Tin tức & Sự kiện
Trang chủ   >   >    >  
PGS.TS Chu Xuân Anh, Khoa Hóa học, ĐHKHTN

Năm sinh: 1941

Nơi công tác: Khoa Hoá học

Chuyên ngành: Hoá Phân tích

Các công trình đã công bố trên các Tạp chí Quốc gia, Quốc tế:

  1. Chu Xuân Anh, Từ Vọng Nghi, 1965. Phương pháp trắc quang xác định Ce (IV) bằng các thuốc thử feroin hoặc axit sufanilic. Tạp chí Hoá học, No 3, trang 37-41.
  2. Gurtler, Chu Xuân Anh, 1970. Nghiên cứu các hợp chất Uran (VI) bằng phương pháp cực phổ. I / Xác định lượng nhỏ Uran bằng cực phổ sóng vuông, Mikrochimica, Acta [Wien], trang 941-949.
  3. Gurtler, Chu Xuân Anh, H . Holzapfel, 1971. Chiết trắc quang, xác định Uran bằng Triphenylarsin oxit, Z . Chem, T11, trang 186.
  4. Gurtler, Chu Xuân Anh, H . Holzapfel, 1971. Tính chất trao đổi của các anion trên nhựa Wofatite SBU, Z . Chem, T11, trang 389.
  5. Gurtler, Chu Xuân Anh, H . Holzapfel, 1973 Sự trao đổi anion của lượng nhỏ Uran bên cạnh các ion kim loại khác trên nhựa Wofatite SBU, Acta Chimica Academi Scientiarum, Hungaricae, T75(3), trang 227-233.
  6. Phạm Luận, Chu Xuân Anh, Trần Hồng Côn, Dương Thanh Thủy , 1980 .Xác định tạp chất trong oxit lantan tinh khiết bằng phương pháp quang phổ phát xạ, Tạp chí Hóa học, Tập 18, số 4.
  7. J . C . Kraak, Chu Xuân Anh, J . Fraanje, 1981. Hệ trao đổi cation động để tách nhanh các nucleo bazơ và axit nucleic bằng HPLC, J . of Chromatography, T209, trang 369-376.
  8. Trần Hữu Hoan, Từ Vọng Nghi, Trần Chương Huyến, Chu Xuân Anh, 1983. Điện cực chì sunfat làm điện cực so sánh trong phân tích điện hóa, Tạp chí Công nghiệp hóa chất, No 5, trang 10.
  9. Chu Xuân Anh, Trần Hồng Côn, 1983. Nghiên cứu chiết Xeri bằng TBP pha loãng trong các dung môi nhẹ, ứng dụng chiết tách lượng lớn Xeri từ tổng oxit đất hiếm Việt Nam, Tạp chí Hóa học, T21, No 2, trang 20.
  10. Trần Hữu Hoan, Từ Vọng Nghi, Trần Chương Huyến, Chu Xuân Anh, 1983. Điện cực so sánh dùng trong phân tích điện hóa hòa tan, Nội san Hóa học - Viện Hóa học Công nghiệp, T2, trang 13.
  11. Trần Hữu Hoan, Trần Chương Huyến, Từ Vọng Nghi, Chu Xuân Anh, 1984. Xác định lượng vết Asen bằng các phương pháp phân tích điện hóa hòa tan . Phương pháp hòa tan catôt, Tạp chí Hóa học, T22, No 4, trang 23-26.
  12. Trần Hữu Hoan, Trần Chương Huyến, Từ Vọng Nghi, Chu Xuân Anh, 1984. Xác định lượng vết Asen bằng các phương pháp phân tích điện hóa hòa tan. Phương pháp hòa tan anôt, Tạp chí Hóa học, T22, No 3, trang 21-24.
  13. Trần Hữu Hoan, Từ Vọng Nghi, Trần Chương Huyến, Chu Xuân Anh, 1984. Xác định Asen bằng phương pháp điện hóa hòa tan, Tạp chí Công nghiệp hóa chất, No 2, trang 13.
  14. Chu Xuân Anh, Trần Hồng Côn, 1984. Nghiên cứu tính chất chiết của các đất hiếm đối với tác nhân CPTA trong môi trường có chất muối hóa, Tạp chí Hóa học, T22, No 3, trang 7.
  15. Nguyễn Trọng Uyển, Lê Hùng, Nguyễn Đình Bảng, Chu Xuân Anh, 1985. Về tính chất trao đổi ion của các nguyên tố đất hiếm nhẹ trong hệ EDDS/Dung dịch đệm / Cationit, Tạp chí Hóa học, T23, No 3, trang 22-24.
  16. Nguyễn Trọng Uyển, Lê Hùng, Nguyễn Đình Bảng, Chu Xuân Anh, 1985. Nghiên cứu tính chất trao đổi ion của Pr, nồng độ trên cột trong những hệ đệm nitrat hoặc axetat và ứng dụng để tách tinh khiết, Tạp chí Khoa học - ĐHTH Hà Nội, No 3, trang 15-18.
  17. Phạm Nguyên Chương, Chu Xuân Anh, và các cộng tác viên, 1985. Sự tạo phức trong dung dịch của Xeri với Salen, Tạp chí Khoa học - ĐHTH Hà Nội, No 3.
  18. Nguyễn Trọng Uyển, Lê Hùng, Nguyễn Đình Bảng, Chu Xuân Anh, 1988. Nghiên cứu khả năng tách cặp Sm-Eu bằng nước rửa tạo phức etylendiamindisucinic (EDDS), Tạp chí Hóa học, T26, No 1, trang 6-7.
  19. Nguyễn Trọng Uyển, Chu Xuân Anh, Nguyễn Đình Bảng, Phạm Ngô Tuấn, 1990. Nghiên cứu thu tổng oxit đất hiếm từ quặng monoxit Việt Nam bằng phương pháp kiềm, Tạp chí Hóa học - Viện Khoa học Việt Nam, T28, No 3.
  20. Chu Xuân Anh, Nguyễn Văn Ri, Âu Tấn Đức, T31, 1993Nghiên cứu sử dụng phản ứng trao đổi kim loại trong các complexonat để phân tích đất hiếm. I/ Chuẩn độ xác định Lantan bằng Complexon (III) No 2, Tạp chí Hóa học, trang 64-68.
  21. Chu Xuân Anh, Nguyễn Văn Ri, Âu Tấn Đức, 1993. Nghiên cứu khả năng thay thế kim loại trong các complexonat và khả năng ứng dụng. II/ Phản ứng giữa Fe(III) với các đất hiếm - complexonat và khả năng ứng dụng, Tạp chí Hóa học, T31, Số đặc biệt, trang 55-58.
  22. Chu Xuân Anh, Nguyễn Văn Ri, Âu Tấn Đức, 1993. Nghiên cứu khả năng thay thế kim loại trong các complexonat và khả năng ứng dụng. III/ Phản ứng giữa Co(III) với đất hiếm - complexonat và khả năng ứng dụng, Tạp chí Khoa học, No 4, trang 42-45.
  23. Chu Xuân Anh, Đỗ Quang Trung, Trần Quang Uy, 1993. Kết tủa đất hiếm (III) cacbonat bằng urê khi có ureaza làm xúc tác, Báo cáo tại Hội nghị Hoá học toàn quốc lần thứ hai, trang 1.
  24. Chu Xuân Anh, Nguyễn Văn Ri, Âu Tấn Đức, Lê Như Thanh, 1993. Thăm dò khả năng tách phân tích các nguyên tố đất hiếm bằng phương pháp sắc ký lỏng cao áp (SKICA) với tác nhân rửa giải EDTA, Báo cáo tại Hội nghị Hoá học toàn quốc lần thứ hai.
  25. Nguyễn Văn Ri, Nguyễn Thị Thương, Chu Xuân Anh, 1996. Nghiên cứu sử dụng thuốc thử Griss để xác định nitrite trong nước bằng phương pháp FIA, Tạp chí Phân tích Hóa L‎‎ý Sinh học, T1, No 1-2, trang 31-33.
  26. Chu Xuân Anh, Nguyễn Văn Ri, Bùi Đặng Thanh, 1997. Sử dụng chất xúc tác và kỹ thuật FIA để xác định Iôt trong nước biển và muối, Tạp chí Phân tích Hoá Lý Sinh học, T2, No 3, trang 10-12.
  27. Do Quang Trung, Chu Xuan Anh, Nguyen Xuan Trung, Yuta Yasaka, Masanori Fujita, and Minoru Tanaka, 2001. Preconcentration of Arsenic Species in Environmental Waters by Solid Phase Extraxtion Using Metal-Loaded Chelating Resins, Analytical Sciences, Vol.17, Supplement, i1219-1222.
  28. Đỗ Quang Trung, Chu Xuân Anh, Nguyễn Xuân Trung, Yuta Yasaka, Masanori, Minoru Tanaka, 2002. Khảo sát điều kiện chiết pha rắn làm giàu lượng vết As hữu cơ trong các dung dịch có nồng độ muối cao, Tạp chí Hóa học, T40(số 3), trang 84-87.
  29. Đỗ Quang Trung, Chu Xuân Anh, Nguyễn Xuân Trung, Yuta Yasaka, Masanori, Minoru Tanaka, 2002. Nghiên cứu điều kiện hấp phụ lượng vết các hợp chất As(III), As(V), monomethylarsonic acid trên La(OH)3 và ứng dụng trong phân tích môi trường, Tạp chí Hóa học, T40(số 3), trang 99-102.
  30. Đỗ Quang Trung, Tạ Thị Thảo, Nguyễn Thị Hải, Chu Xuân Anh, 2004. Xác định lượng vết Hg(II) trong nước bằng phương pháp động học xúc tác, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, KHTN và CN, TXX, số 1PT, Trang 174-178.

Các công trình đã đăng trong tuyển tập Hội nghị khoa học Quốc gia, Quốc tế:

  1. Chu Xuân Anh, Lâm Ngọc Thụ, Nguyễn Văn Ri, Nguyễn Hùng, 1981. Tính chất VonAmpe của hệ Ce(IV) / Ce(III) trên cực rắn đĩa quay than thuỷ tinh và các ứng dụng phân tích lượng vết Xeri, Báo cáo tại hội nghị Hoá học toàn quốc lần thứ nhất, trang 23.
  2. Chu Xuân Anh, Phạm Luận, Trần Chương Huyến, Trần Hồng Côn, Dương Thanh Thuỷ, 1981. Tách tinh khiết lượng lớn từng đất hiếm từ tồng ôxit lấy ở quặng Việt Nam, Báo cáo tại hội nghị Hoá học toàn quốc lần thứ nhất, trang 24.
  3. Chu Xuân Anh, Phạm Luận, Trần Chương Huyến, Trần Hồng Côn, Dương Thanh Thuỷ, Nguyễn Thị Thái, Nguyễn Văn Ri, 1984. Tách tinh khiết lượng lớn các nguyên tố đất hiếm từ tổng ôxit lấy ở quặng Việt Nam, Báo cáo tại hội thảo Khoa học kỹ thuật về đất hiếm lần thứ nhất, trang 6.
  4. Chu Xuân Anh, Trần Hồng Côn, Nguyễn Hữu Hùng, Nguyễn Văn Thái, 1984. Chiết tách lượng lớn Xeri tinh khiết từ tổng ôxit đất hiếm bằng TBP, Báo cáo tại hội thảo Khoa học kỹ thuật về đất hiếm lần thứ nhất, trang 7.
  5. Nguyễn Trọng Uyển, Lê Hùng, Chu Xuân Anh, Nguyễn Đình Bảng, 1984. Tính chất trao đổi của các nguyên tố đất hiếm trong hệ EDDS / Dung dịch đệm / Cationit axit mạnh, khả năng ứng dụng để tách tinh khiết từng nguyên tố đất hiếm, Báo cáo tại hội thảo Khoa học kỹ thuật về đất hiếm lần thứ nhất, trang 18.
  6. Phạm Nguyên Chương, Chu Xuân Anh, Dương Đức Huỳnh, 1984. Nghiên cứu sự tạo phức của một số các đất hiếm nhẹ hoá trị III với phố tử Bagơsip và khả năng ứng dụng của chúng trong việc tách đất hiếm, Báo cáo tại hội thảo Khoa học kỹ thuật về đất hiếm lần thứ nhất, trang 19.
  7. Trần Hồng Côn, Chu Xuân Anh, 1984. Nghiên cứu tính chất của các đất hiếm đối với amin mạch dài khi có mặt của chất muối hoá, Báo cáo tại hội thảo Khoa học kỹ thuật về đất hiếm lần thứ nhất, trang 25.
  8. Nguyễn Đình Bảng, Trịnh Hồng Ngọc, Nguyễn Trọng Uyển, Lê Hùng, Chu Xuân Anh, 1984. Nghiên cứu tính chất và khả năng tạo phức của axit EDDS với một số nguyên tố đất hiếm bằng phương pháp chuẩn độ điện thế, Báo cáo tại hội thảo Khoa học kỹ thuật về đất hiếm lần thứ nhất, trang 33.
  9. Chu Xuân Anh, Trần Hồng Côn, 1984. Tách tinh khiết Lantan bằng phương pháp sắc ký, chiết sử dụng tác nhân di-(2-etylhexyl)phosphoric axit, Báo cáo tại hội thảo Khoa học kỹ thuật về đất hiếm lần thứ nhất, trang 25.
  10. Chu Xuân Anh, Trần Hồng Côn, Phạm Khả Hiền, 1987. Tách và phân tích nhanh lượng nhỏ các nguyên tố đất hiếm trong quang đất hiếm Việt nam, Tuyển tập các công trình khoa học, Hội nghị khoa học về phân tích đất hiếm, Hà nội.
  11. Chu Xuân Anh, Trần Hồng Côn, 1987. Xác định axít tự do trong dung dịch các đất hiếm, Tuyển tập các công trình khoa học, Hội nghị khoa học về phân tích đất hiếm, Hà nội.
  12. Chu Xuân Anh, Trần Hồng Côn, Phạm Khả Hiền, 1987. Tách và xác định Uranium bằng phương pháp chiết sắc ký với silicagel tẩm TBP, Tuyển tập các công trình khoa học, Hội nghị khoa học về phân tích đất hiếm, Hà nội.
  13. Chu Xuân Anh, Nguyễn Xuân Trung, Nguyễn Hoàng, Đỗ Quang Trung, 1993. Thu hồi EDTA khi điều chế lượng lớn từng nguyên tố đất hiếm sạch bằng phương pháp sắc ký trao đổi ion, Báo cáo tại Hội nghị Hóa học toàn quốc lần thứ hai, trang 2.
  14. Nguyễn Xuân Trung, Chu Xuân Anh, Nguyễn Hoàng, Nguyễn Hoàng Nam, 1993. Khả năng sử dụng urotropin để làm giàu các nguyên tố đất hiếm nhóm nặng, Báo cáo tại Hội nghị Hoá học toàn quốc lần thứ hai, trang 8.
  15. Chu Xuân Anh, Nguyễn Văn Ri, Âu Tấn Đức, 1993. Nghiên cứu khả năng thay thế kim loại trong các complexonat để phân tích nguyên tố đất hiếm bằng phương pháp phân tích dòng chảy (FIA), Báo cáo tại Hội nghị Hoá học toàn quốc lần thứ hai, trang 50.
  16. Chu Xuân Anh, Đỗ Quang Trung, Nguyễn Xuân Trung, Phan Huy Hoàng, Nguyễn Thị Hải, 2000. Nghiên cứu khả năng sử dụng thuốc thử 4-(piridyl-2’-azo)-Resorcinol (PAR) trong phương pháp trắc quang xác định lượng vết thủy ngân, Tuyển tập các công trình khoa học, Hội nghị phân tích Hóa, Lý và Sinh học toàn quốc lần thứ nhất, Trang 142-145, Hà nội .
  17. Đỗ Quang Trung, Nguyễn Thị Hải, Nguyễn Xuân Trung, Chu Xuân Anh, Hà nội 11/2000. Làm giàu lượng vết thủy ngân(II) trên nhựa Chelex-100 và nhự trao đổi cation axit mạnh Amberlite IR-120, Tuyển tập các công trình khoa học, Hội nghị khoa học lần thứ hai nghành - Hoá học, Trang 92-97.
  18. Do Quang Trung, Chu Xuan Anh, Nguyen Xuan Trung, Yuta Yasaka, Masanori Fujita, and Minoru Tanaka. Hanoi, 10/2003. Application of La-Loaded Chelating Resin for the Adsorption of Arsenic Species Water Analysis, Proceedings of 8th EURASIA Conference on Chemical Sciences, p. 29-36.

Các chương trình, đề tài, dự án đã và đang chủ trì:

  1. Phân chia và làm sạch các nguyên tố đất hiếm ở qui mô thí nghiệm nhỏ và lớn. Đề tài 24-C-02-04. từ năm1986 đến năm1990.
  2. Hoàn thiện các qui trình tách các nguyên tố đất hiếm. Đề tài cấp nhà nước mã số 33-9I R-D. 1991-1992.
  3. Ứng dụng kỹ thuật chiết pha rắn để xác định lượng vết các độc tố hữu cơ và vô cơ trong phân tích môi trường. Mã số QT- 0012. 2000.
  4. Nghiên cứu phương pháp động học xúc tác kết hợp với kỹ thuật chiết pha rắn sử dụng nhựa từ tính để xác định dạng tồn tại lượng vết và siêu vết các kim loại nặng. Đề tài nghiên cứu cơ bản. Mã số 540304. Từ năm 2003 đến năm 2005.

 Trang Tin tức Sự kiện
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   | 159   | 160   | 161   | 162   | 163   | 164   | 165   | 166   | 167   | 168   | 169   | 170   | 171   | 172   | 173   | 174   | 175   | 176   | 177   | 178   | 179   | 180   | 181   | 182   | 183   | 184   | 185   | 186   | 187   | 188   | 189   | 190   | 191   | 192   | 193   | 194   | 195   | 196   | 197   | 198   | 199   | 200   | 201   | 202   | 203   | 204   | 205   | 206   | 207   | 208   | 209   | 210   | 211   |