Tin tức & Sự kiện
Trang chủ   >   >    >  
TS. Trần Thị Hồng, Phòng Khoa học Công nghệ, ĐHKHTN

Năm sinh: 1964

Nơi công tác: Phòng Khoa học Công nghệ, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ĐHQGHN

Chuyên ngành: Hoá học Phân tích

Các công trình đã công bố trên các Tạp chí Quốc gia, Quốc tế:

  1. Trần Thị Hồng, Nguyễn Xuân nguyên, Phạm Hồng Hải, Trần Tứ Hiếu, 1996. Sử dụng axit silic hoạt hoá làm chất trợ keo tụ kết hợp với phèn nhôm trong quá trình xử lý nước và nước thải. Tạp chí Hoá học, T.34, Tr. 13-16.
  2. Trần Thị Hồng, Nguyễn Xuân Nguyên, Phạm Hồng Hải, Lê Thị Vân Anh, Trần Tứ Hiếu, 1997. Mô hình hoá quá trình sử dụng chất trợ keo tụ để xử lý các hợp chất hữu cơ thông qua độ màu của nước và nước thải. Tạp chí Hoá học T.35, Tr. 57-60.
  3. Trần Thị Hồng, Nguyễn Xuân Nguyên, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du, 1999. Nghiên cứu phương pháp xác định hàm lượng chất hoạt động bề mặt anion bằng phương pháp phân tích trắc quang. Tạp chí Hoá học, T.37, Số 3, Tr. 76-79.
  4. Trần Thị Hồng, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du, 1999. Nghiên cứu phản ứng của chất hoạt động bề mặt anion (LAS) với thuốc thử brian lục. Tạp chí phân tích Hoá, Lý, Sinh học, T.4, Số 4, Tr. 4-6.
  5. Trần Thị Hồng, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du, 2000. Một số kết quả phân tích chất hoạt động bề mặt alkyl benzen sunfonic axit mạch thẳng (LAS) trong nước mặt một số sông hồ tại Hà Nội. Tạp chí Công nghiệp Hoá chất, Số 1, Tr. 26-27.
  6. Trần Thị Hồng, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du, 2000. Nghiên cứu phản ứng của chất hoạt động bề mặt anion với thuốc thử rodamin B. Tạp chí Hoá học, T.38, Số 1, Tr. 68-71.
  7. Trần Thị Hồng, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du, 2000. Nghiên cứu phản ứng của chất hoạt động bề mặt anion (LAS) với thuốc thử fucsin bazơ. Tạp chí phân tích Hoá, Lý, Sinh học, T.5, Số 2, Tr. 33-36.
  8. Trần Thị Hồng, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du, 2000. Nghiên cứu phản ứng của chất hoạt động bề mặt anion (LAS) với thuốc thử fucsin bazơ trong pha hữu cơ là diclometan. Tạp chí Hoá học, T.38, Số 2, Tr. 53-56.
  9. Trần Đình Toại, Nguyễn Xuân Nguyên, Phạm Hồng Hải, Trần Thị Hồng, Nguyễn Bích Thuỷ, Ngô Thị Hải Yến, 2002. Sản xuất carrageenans và algenate từ rong biển Tạp chí Công nghiệp Hoá chất, Số 6, Tr. 22-23.
  10. Trần Đình Toại, Nguyễn Xuân Nguyên, Phạm Hồng Hải, Trần Thị Hồng, Nguyễn Bích Thuỷ, Ngô Thị Hải Yến. 2002. Carrageenan - một sản phẩm mới Tạp chí Công nghiệp Hoá chất, Số 8, Tr.30.
  11. Trần Đình Toại, Nguyễn Xuân Nguyên, Phạm Hồng Hải, Trần Thị Hồng, Nguyễn Bích Thuỷ, Ngô Thị Hải Yến, 2002. Nghiên cứu chiết, tách và tính chất của polysaccharide từ rong đỏ (RHODOPHYTA) Eucheuma Genlatina. Tạp chí Hoá học & ứng dụng, Số 8, Tr. 23-28.
  12. Trần Thị Hồng, 2003. Nghiên cứu chiết liên hợp ion LAS - fucsin bazơ bằng dung môi hỗn hợp diclometan-clorofom. Tạp chí Phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T. 8, Số 2, Tr. 35 – 38.
  13. Nguyễn Xuân Nguyên, Phạm Hồng Hải, Nguyễn Bích Thuỷ, Trần Thị Hồng, Trần Đình Toại, 2003. Nghiên cứu công nghệ chiết tách carrageenan từ rong đỏ Việt Nam Tạp chí Khoa học - Công nghệ.T. 41, Số 5, Tr. 6-11.
  14. Trần Thị Hồng, 2005. Xác định khối lượng mol trung bình của carrageenan chiết tách từ rong biển Việt Nam. Tạp chí phân tích Hoá, Lý và Sinh học, T. 10, Số 2, Tr. 57-60.
  15. Nguyễn Thành Đồng, Trần Thị Hồng, 2005. Phân tích và đánh giá mức độ ô nhiễm chất hoạt động bề mặt bằng phương pháp chiết trắc quang với thuốc thử fusin bazơ. Tạp chí Hoá học, T. 43 (5A), Tr. 169-172.

Các công trình đã đăng trong Tuyển tập Hội nghị khoa học Quốc gia, Quốc tế:

  1. Nguyễn Xuân Nguyên, Đỗ Thị Huyền, Trần Thị Hồng, Nguyễn Thị Hồng Vân, 1996. Kết quả bước đầu ứng dụng chất keo tụ PACN-95 để xử lý nước rửa bể lọc ở một số nhà máy nước của thành phố Hà Nội. Hội thảo Quốc gia về cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường, Tr. 50-52,
  2. Nguyễn Xuân Nguyên, Phạm Hồng Hải, Nguyễn Văn Hưng, Nguyễn Thị Hồng Vân, Trần Thị Hồng, Lê Thị Thuý, Đỗ Thị Huyền, Nguyễn Bích Thuỷ, 1997. Nghiên cứu công nghệ sản xuất và ứng dụng chất keo tụ mới PACN-95 để xử lý nước mặt làm nước sinh hoạt. Tuyển tập các báo cáo toàn văn Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 2. Hội Kỹ thuật công nghệ Hoá học, Tr. 200-210.
  3. Trần Thị Hồng, Ngô Kim Chi, Nguyễn Xuân Nguyên, 1997. Sử dụng chitosan làm chất trợ keo tụ kết hợp với phèn nhôm trong quá trình xử lý nước. Tuyển tập các báo cáo toàn văn Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 2. Hội Kỹ thuật công nghệ Hoá học, Tr. 237-240.
  4. Trần Thị Hồng, Nguyễn Xuân Nguyên, Phạm Hồng Hải, Lê Văn Cát, 1997. Một số kết quả ứng dụng một loại chất keo tụ mới trong xử lý nước sông Hồng. Tuyển tập các báo cáo toàn văn Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 2. Hội Kỹ thuật công nghệ Hoá học, Tr. 241-245.
  5. Nguyễn Xuân nguyên, Phạm Hồng Hải, Lê Thị Vân Anh, Đỗ Thị Huyền, Trần Thị Hồng, Lê Hà Thuý, 1998. Quản lý chất thải bệnh viện. Tuyển tập báo cáo Hội nghị Khoa học toàn quốc lần thứ 3. Hội Hoá học Việt nam, Tr. 525-532.
  6. Trần Thị Hồng, Nguyễn Xuân Nguyên, Phạm Hồng Hải, Lê Thị Vân Anh, Trần Tứ Hiếu, 1998. Nghiên cứu ảnh hưởng của thứ tự đưa chất keo tụ và chất trợ keo tụ đến chất lượng nước sau xử lý. Tuyển tập báo cáo Hội nghị Hoá học toàn quốc lần thứ 3. Hội Hoá học Việt nam, Tr. 609-611.
  7. Nguyễn Xuân Nguyên, Vũ Văn Hiếu, Phạm Hồng Hải, Lê Thị Vân Anh, Đỗ Thị Huyền, Trần Thị Hồng, Lê Hà Thuý, 1998. Xây dựng dự án chất thải cho các bệnh viện trọng điểm trong toàn quốc. Tuyển tập toàn văn báo cáo khoa Học hoá học và Công nghệ hoá học với chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường. Ban chỉ đạo QG về cung cấp nước sạch và VSMT - Trung tâm KHTN và CNQG, Tr. 19-26.
  8. Trần Thị Hồng, Trần Tứ Hiếu, Ngô Huy Du, 2000. Nghiên cứu phản ứng của chất hoạt động bề mặt anion (LAS) với thuốc thử fucsin bazơ trong pha hữu cơ là dicloêtan. Tuyển tập công trình nghiên cứu. Hội nghị Khoa học phân tích Hoá, Lý và Sinh học Việt nam lần thứ nhất, Tr. 240-244.

Sách đã xuất bản:

  1. Nguyễn Xuân Nguyên, Trần Thị Hồng, 2004. Giáo trình phân tích nước. Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia, 192 tr.

Các đề tài/dự án đã và đang chủ trì:

  1. Nghiên cứu khai thác các phương pháp phân tích Hoá - Lý hiện đại. Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội, mã số QT-05-40, 2005.
  2. Nghiên cứu tách chất có hoạt tính sinh học từ nọc rắn hổ mang Naja. Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội, mã số QT-06-46, 2006.
  3. Nghiên cứu chiết tách và ứng dụng một số enzym để đánh giá và xử lý ô nhiễm môi trường. Đề tài cấp Bộ Khoa học và Công nghệ, mã số 5 064 06, 2006-2008.

 Trang Tin tức Sự kiện
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   | 159   | 160   | 161   | 162   | 163   | 164   | 165   | 166   | 167   | 168   | 169   | 170   | 171   | 172   | 173   | 174   | 175   | 176   | 177   | 178   | 179   | 180   | 181   | 182   | 183   | 184   | 185   | 186   | 187   | 188   | 189   | 190   | 191   | 192   | 193   | 194   | 195   | 196   | 197   | 198   | 199   | 200   | 201   | 202   | 203   | 204   | 205   | 206   | 207   | 208   | 209   | 210   | 211   | 212   | 213   | 214   | 215   | 216   | 217   | 218   | 219   | 220   |