Tin tức & Sự kiện
Trang chủ   >   >    >  
TS. Đỗ Đức Thanh, Khoa Vật lý, ĐHKHTN

Năm sinh: 1956

Nơi công tác: Bộ môn Vật lý Địa cầu, Khoa Vật lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học QGHN

Chuyên ngành: Vật lý Địa cầu

Các công trình đã công bố trên các Tạp chí Quốc gia, Quốc tế:

  1. Tôn Tích Ái, Đỗ Đức Thanh, 1985. Phân tích và xử lý các số liệu trọng lực và từ ở Việt nam. Tạp chí Khoa học Đại học Tổng hợp Hà nội, Số 2, tr. 58-63
  2. Tôn Tích Ái, Đỗ Đức Thanh, 1985. Tổ hợp phương pháp Gradienchuẩn hoá toàn phần với chuyển trường về cực để xác định các điểm đặc biệt của trường từ. Tạp chí Vật lý, Tập X, Số 4, tr. 8-12.
  3. Đỗ Đức Thanh, Hà Văn Chiến, 1995. Giải bài toán ngược trọng lực xác định ranh giới phân chia mật độ theo phương pháp cực tiểu hoá của Marquardt. Các công trình nghiên cứu địa chất và địa vật lý biển, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, Tập 1, tr. 202-208
  4. Nguyễn Đức Vinh, Đỗ Đức Thanh, 1995. Tính phổ tốc độ điểm sâu chung trong phương pháp thăm dò địa chấn. Các công trình nghiên cứu địa chất và địa vật lý biển, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, Tập 1, tr. 234-238.
  5. Đỗ Đức Thanh, Nguyễn Đức Vinh, 1995. Một vài nghiên cứu về khả năng áp dụng của phương pháp giải bài toán ngược trọng lực hai chiều nhằm xác định độ sâu tới đáy bể trầm tích với giả thiết mật độ dư thay đổi. Các công trình nghiên cứu địa chất và địa vật lý biển, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, Tập 1, tr. 264-270.
  6. Hà Văn Chiến, Đỗ Đức Thanh, Đỗ Huy Cường, 1996. Xác định hàm mật độ - độ sâu vùng trũng Sông Hồng. Các công trình nghiên cứu địa chất và địa vật lý biển, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, Tập 2, tr. 110-114.
  7. Bùi Công Quế, Đỗ Đức Thanh, Hà Văn Chiến, 1996. Xử lý ba chiều tài liệu dị thường trọng lực xác định độ sâu đáy bể trầm tích Cửu long trên máy vi tính. Các công trình nghiên cứu địa chất và địa vật lý biển, Nxb Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, Tập 2, tr. 277-285.
  8. Đỗ Đức Thanh, 1999. Sử dụng máy vi tính xác định các thông số của đứt gãy địa chất theo phương pháp lựa chọn. Tạp chí Các khoa học về Trái Đất, Tập 21, Số 4, tr. 313-315.
  9. Đỗ Đức Thanh, 2003. Áp dụng kỹ thuật trượt mẫu nhằm nâng cao độ chính xác khi tính dị thường trọng lực trong miền tần số. Tạp chí Các khoa học về Trái Đất, Tập 25, Số 2, tr. 129-133.
  10. Đỗ Đức Thanh, 2003. Giải bài toán ngược trọng lực hai chiều trong miền tần số xác định bề dày trầm tích Kainozoi trũng Sông Hồng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Trung tâm KHTN và CNQG, Tập 41, Số 4, tr. 62-66.
  11. Đỗ Đức Thanh, 2004. Giải bài toán ngược trọng lực ba chiều trong miền tần số xác định độ sâu móng trước Kainozoi bể trầm tích Nam Côn Sơn. Tạp chí Các khoa học về Trái Đất, Tập 26, Số 1, tr. 86-94.
  12. Đỗ Đức Thanh, 2004. Modelling of the North - Northwest Part of Song Hong sedimentary basin from gravity anomalies with exponential density contrast. Advances in Natural Sciences, Vol. 5, No 3, pp. 313-325.
  13. Đỗ Đức Thanh, 2005. Một vài kết quả thu được khi thử nghiệm áp dụng phép biến đổi Hilbert trong việc biến đổi các thành phần của trường từ và trọng lực. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện KH và CN Việt nam, Tập 43, Số 4, tr. 111-121.
  14. Đỗ Đức Thanh, 2006. Mô hình hoá việc giải bài toán ngược hai chiều xác định độ sâu của móng từ. Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Viện KH và CN Việt nam, Tập 44, Số 2, tr. 107-114.

Các công trình đăng trong Tuyển tập Hội nghị khoa học Quốc gia, Quốc tế

  1. Nguyễn Hồng Minh, Đỗ Đức Thanh, 2000. Đặc điểm cấu kiến tạo bể An Châu trên cơ sở minh giải tài liệu từ, trọng lực. Tuyển tập báo cáo khoa học Hội nghị Khoa học Công nghệ 2000 ”Ngành dầu khí trước thềm thế kỷ 21”, Hà Nội, tr. 267-272.

Sách đã xuất bản:

  1. Đỗ Đức Thanh, 2006. Lý thuyết trường. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội, 394 trang.
  2. Đỗ Đức Thanh, 2006. Các phương pháp phân tích, xử lý số liệu từ và trọng lực. Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia Hà Nội, 182 trang.

Các đề tài/dự án đã và đang chủ trì:

  1. Nghiên cứu khả năng áp dụng của phương pháp giải bài toán ngược trọng lực hai chiều nhằm xác định độ sâu tới đáy bể trầm tích với mật độ dư thay đổi. Đề tài cấp Đại học Khoa học Tự nhiên, 1994 - 1995.
  2. Nghiên cứu cấu trúc ba chiều các bể trầm tích ở Việt nam trên cơ sở phân tích tổ hợp các phương pháp địa chất, địa vật lý . Đề tài cấp Bộ KH - CN, mã số NCCB 733901, 2001 - 2003.
  3. Xây dựng bộ chương trình xử lý số liệu địa vật lý phục vụ công tác đào tạo. Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà nội, mã số QT - 04 - 04, 2004 - 2005.
  4. Nâng cao hiệu quả áp dụng các phương pháp phân tích và xử lý số liệu trường thế trong việc nghiên cứ cấu trúc địa chất thềm lục địa Việt nam. Đề tài cấp Bộ KH - CN, mã số NCCB 705006, 2006 - 2009.

 Trang Tin tức Sự kiện
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   | 159   | 160   | 161   | 162   | 163   | 164   | 165   | 166   | 167   | 168   | 169   | 170   | 171   | 172   | 173   | 174   | 175   | 176   | 177   | 178   | 179   | 180   | 181   | 182   | 183   | 184   | 185   | 186   | 187   | 188   | 189   | 190   | 191   | 192   | 193   | 194   | 195   | 196   | 197   | 198   | 199   | 200   | 201   | 202   | 203   | 204   | 205   | 206   | 207   | 208   | 209   | 210   | 211   | 212   | 213   | 214   | 215   | 216   | 217   | 218   | 219   | 220   | 221   | 222   | 223   | 224   | 225   | 226   | 227   | 228   | 229   |