Tuyển sinh
Trang chủ   >  Tin tức  >   Thông báo  >   Tuyển sinh
Trường ĐH Việt Nhật tuyển sinh Sau đại học năm 2019

Trường Đại học Việt Nhật, ĐHQGHN là trường đại học theo mô hình đào tạo chất lượng cao, với sứ mệnh đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực và các sản phẩm nghiên cứu chất lượng cho Việt Nam, Nhật Bản và khu vực. Trường được sự ủng hộ mạnh mẽ của Chính phủ Việt Nam và Nhật Bản. Các chương trình đào tạo tại Trường hiện có sự tham gia chặt chẽ của đối tác là các đại học hàng đầu Nhật Bản như: Đại học Tokyo, Đại học Osaka, Đại học Tsukuba, Đại học Quốc lập Yokohama, Đại học Ritsumeikan, Đại học Waseda, Đại học Ibaraki.

Năm 2019, Trường Đại học Việt Nhật thông báo kế hoạch tuyển sinh các chương trình đào tạo thạc sĩ (CTĐT) năm 2019 như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Danh mục và chỉ tiêu chuyên ngành tuyển sinh năm 2019

STT

Chuyên ngành

Chỉ tiêu

1

Thạc sĩ Chính sách công

20

2

Thạc sĩ Công nghệ Nano

15

3

Thạc sĩ Khu vực học

15

4

Thạc sĩ Kĩ thuật hạ tầng

15

5

Thạc sĩ Kĩ thuật môi trường

15

6

Thạc sĩ Quản trị kinh doanh

20

7

Thạc sĩ Biến đổi khí hậu và Phát triển

20

2. Lịch trình tuyển sinh

STT

Nội dung

Thời gian

Đợt 1

Đợt 2

1

Thời hạn nhận hồ sơ

18/03/2019

19/07/2019

2

Thông báo danh sách phỏng vấn

22/03/2019

24/07/2019

3

Phỏng vấn thí sinh

28-31/03/2019

26/07/2019-31/07/2019

4

Thông báo kết quả trúng tuyển và nhập học

04/04/2019

03/08/2019

5

Tổ chức khóa học bổ trợ kiến thức

tháng 08/2019

6

Khai giảng

09/2019

3. Phương thức tuyển sinh: xét tuyển (bao gồm đánh giá hồ sơ và phỏng vấn).

4. Thời gian và địa điểm đào tạo

- Thời gian đào tạo: 02 năm.

- Địa điểm đào tạo: Trường Đại học Việt Nhật, đường Lưu Hữu Phước, Mỹ Đình 1, Nam Từ Liêm, Hà Nội.

II. TỔ CHỨC TUYỂN SINH

1. Điều kiện về văn bằng, kinh nghiệm chuyên môn

- Thí sinh dự tuyển xem yêu cầu về điều kiện văn bằng và kinh nghiệm chuyên môn của mỗi CTĐT tại Phụ lục 1.

- Thí sinh dự kiến nhận bằng tốt nghiệp đại học trước ngày 05/09/2019 đáp ứng được các yêu cầu trong thông báo này có thể dự tuyển với điều kiện sẽ nộp bổ sung đầy đủ hồ sơ trước thời điểm nhập học chính thức.

2. Điều kiện về ngôn ngữ

* Yêu cầu về tiếng Anh

Thí sinh phải xuất trình được minh chứng về trình độ tiếng Anh đáp ứng được một trong các yêu cầu sau đây (Xem phụ lục 2):

a) Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Cụ thể như sau:

+ CTĐT Chính sách công và CTĐT Quản trị kinh doanh: Yêu cầu trình độ tiếng Anh 4/6 (B2).

+ Các CTĐT Công nghệ Nano, Kĩ thuật hạ tầng, Kĩ thuật môi trường, Khu vực học, Biến đổi khí hậu và Phát triển: Thí sinh phải có minh chứng đạt trình độ tiếng Anh tương đương bậc 3/6 (B1). Sau khi kết thúc năm học thứ nhất, người học phải nộp minh chứng đạt trình độ tiếng Anh 4/6 (B2) để được công nhận học viên chính thức.

b) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ từ các CTĐT toàn thời gian bằng tiếng Anh ở các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam; CTĐT chuẩn quốc tế, CTĐT tài năng, CTĐT chất lượng cao của ĐHQGHN;

d) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ tiếng Anh.

* Yêu cầu về tiếng Nhật (CTĐT Khu vực học định hướng Nhật Bản học)

Thí sinh cần có năng lực tiếng Nhật đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:

a) Có chứng chỉ trình độ tiếng Nhật tối thiểu đạt JLPT N2. (Xem phụ lục 3);

b) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ từ các CTĐT toàn thời gian bằng tiếng Nhật;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ tiếng Nhật.

* Yêu cầu về tiếng Việt với thí sinh là người nước ngoài (CTĐT Khu vực học định hướng Việt Nam học).

Thí sinh cần có năng lực tiếng Việt đáp ứng một trong các yêu cầu sau đây:

a) Có chứng chỉ trình độ tiếng Việt tương đương bậc 4/6 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài do Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN hoặc các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ các CTĐT toàn thời gian bằng tiếng Việt;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ tiếng Việt;

d) Có chứng nhận hoàn thành khóa học dự bị tiếng Việt do Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, ĐHQGHN hoặc các đơn vị được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép đào tạo dự bị tiếng Việt tổ chức.

Lưu ý: Các chứng chỉ (tiếng Anh, tiếng Nhật, tiếng Việt) có giá trị trong thời gian 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày hết hạn nộp hồ sơ dự tuyển thạc sĩ.

3. Các yêu cầu khác

- Lí lịch bản thân rõ ràng (không trong thời gian thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên).

- Có đủ sức khoẻ để học tập.

4. Tổ chức xét tuyển và phỏng vấn

- Lịch phỏng vấn các thí sinh theo mục I.2. Tùy thuộc vào số lượng thí sinh đăng ký dự thi và được chọn vào vòng phỏng vấn, thời gian thực hiện phỏng vấn sẽ được Hội đồng tuyển sinh sắp xếp phù hợp.

- Thời gian phỏng vấn: Mỗi thí sinh có từ 10 - 30 phút chuẩn bị và 15 - 30 phút phỏng vấn. CTĐT Quản trị kinh doanh có 30 phút viết bài luận trước khi phỏng vấn.

- Ngôn ngữ phỏng vấn: Thí sinh dự thi phỏng vấn bằng tiếng Anh. Riêng CTĐT Khu vực học: Định hướng Nhật Bản học chủ yếu phỏng vấn bằng tiếng Nhật và định hướng Việt Nam học chủ yếu phỏng vấn bằng tiếng Việt.

- Phương pháp phỏng vấn: Các Tiểu ban chuyên môn phỏng vấn đặt câu hỏi trực tiếp để thí sinh trả lời. Quá trình phỏng vấn được ghi âm hoặc quay phim.

5. Điều kiện trúng tuyển

- Mức điểm tối thiểu để được xét tuyển là 50 điểm (theo thang điểm 100) sau khi đã cộng các điểm xét tuyển hồ sơ, kiểm tra khả năng viết luận (CTĐT Quản trị kinh doanh) và phỏng vấn.

Danh sách thí sinh trúng tuyển được xác định bằng cách lấy từ thí sinh có tổng điểm cao nhất trở xuống cho đến khi đạt đến 1 trong 2 ngưỡng sau:

- Hết chỉ tiêu tuyển sinh;

- Hết danh sách thí sinh được Hội đồng tuyển sinh đánh giá có đủ năng lực theo học.

Điểm chuẩn được xác định căn cứ vào số thí sinh được Hội đồng tuyển sinh đánh giá có đủ năng lực theo học mỗi CTĐT và chỉ tiêu tuyển sinh.

6. Triệu tập thí sinh trúng tuyển và quyết định công nhận học viên

Sau khi được ĐHQGHN phê duyệt điểm trúng tuyển, Trường Đại học Việt Nhật sẽ triệu tập thí sinh trúng tuyển và quyết định công nhận học viên cao học. Việc công nhận học viên cao học hoàn thành trước ngày 10/10/2019.

III.  HỒ SƠ DỰ THI, THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ

1. Hồ sơ dự thi

- Thí sinh nhận hồ sơ tuyển sinh tại Văn phòng tuyển sinh trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, thứ 7, chủ nhật) hoặc tải từ website của Trường Đại học Việt Nhật tại địa chỉ www.vju.vnu.edu.vn.

2. Nhận hồ sơ

Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trường hoặc qua đường bưu điện. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ:

- Phòng Đào tạo, Xúc tiến Nghiên cứu và Phát triển,  Phòng 509, Tầng 5, Cơ sở Mỹ Đình, đường Lưu Hữu Phước, Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội. Tel: (+84-24) 73066001(số máy lẻ: 5093); Hotline: +84-966954736; Email: admission@vju.ac.vn.

- Thời gian nhận hồ sơ: trong giờ hành chính.

IV. LỆ PHÍ TUYỂN SINH VÀ KINH PHÍ ĐÀO TẠO

1. Các loại phí

+ Lệ phí tuyển sinh: 500.000 VNĐ/hồ sơ;

+ Học phí học bổ sung kiến thức: theo quy định của ĐHQGHN;

+ Phí nhập học: 1.800.000 VNĐ;

+ Học phí cho chương trình đào tạo thạc sĩ trong 2 năm: 75.000.000 VNĐ.

2. Hình thức thanh toán

Thí sinh nộp lệ phí tuyển sinh tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký dự tuyển. Thí sinh trúng tuyển nộp phí nhập học và học phí tạm thu tại thời điểm nhập học. Lệ phí và học phí được nộp theo một trong các phương thức sau:

a) Chuyển khoản qua ngân hàng vào tài khoản sau

Tên ngân hàng:

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Tên chi nhánh:

Chi nhánh Tây Hà Nội

Số tài khoản:

26010000816336

Tên chủ tài khoản:

Trường Đại học Việt Nhật

Loại tiền tệ chuyển khoản:

VND

SWIFT Code:

BIDVVNVX

Số tiền được chuyển:

500.000 VND

Nội dung chuyển tiền:

Viết theo cú pháp sau:

(Họ và tên thí sinh) đóng lệ phí tuyển sinh CTĐT (Tên chương trình theo quy ước dưới đây)

Chính sách công: MPP; Công nghệ Nano: MNT

Kĩ thuật hạ tầng: MIE; Kĩ thuật môi trường: MEE

Khu vực học: MAS; Quản trị kinh doanh: MBA

Biến đổi khí hậu và Phát triển: MCCD

Ví dụ: Phạm Châu Giang đóng lệ phí tuyển sinh CTĐT MEE

b) Nộp trực tiếp bằng tiền mặt tại Văn phòng tuyển sinh trong giờ hành chính.

Ghi chú:

- Lệ phí tuyển sinh không hoàn lại và không bao gồm chi phí đi lại, ăn ở và lưu trú cho thí sinh trong thời gian dự phỏng vấn.

V. CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ HỌC BỔNG THẠC SĨ KHÓA 2019-2021

1. Các chương trình đào tạo Thạc sĩ tuyển sinh năm 2019

- Công nghệ Nano

- Biến đổi Khí hậu và Phát triển

- Kĩ thuật Môi trường

- Kĩ thuật Hạ tầng

- Chính sách công

- Khu vực học (Nhật Bản học và Việt Nam học)

- Quản trị kinh doanh

- Lãnh đạo toàn cầu (dự kiến)

2. Chương trình hỗ trợ tài chính đặc biệt cho toàn bộ học viên thạc sĩ khóa 2019-2021

Năm 2019, Chính phủ Nhật Bản và Việt Nam tiếp tục tài trợ phần lớn chi phí đào tạo cho toàn bộ học viên trúng tuyển vào các chương trình thạc sĩ khóa 2019 - 2021 của Trường Đại học Việt Nhật (VJU). Học phí/học viên của khóa học thạc sĩ 02 năm là 75,000,000 VND, tương đương 20% chi phí đào tạo/học viên.

3. Các chương trình học bổng thạc sĩ khóa 2019-2021

Ngoài ưu đãi đặc biệt về chi phí đào tạo, học viên trúng tuyển vào các chương trình thạc sĩ khóa 2019-2021 của Trường Đại học Việt Nhật có cơ hội nhận tiếp một hoặc một số trong các học bổng sau:  

STT

Loại học bổng

Chi tiết học bổng

Số lượng

Tiêu chuẩn xét học bổng

1

Chương trình hỗ trợ tài chính của tập đoàn Zensho dành cho học viên định hướng Nhật Bản học của CTĐT Khu vực học

- Học bổng hàng tháng 6 vạn Yên/ tháng (tương đương 12,7 triệu đồng) trong 2 năm học;

- Học bổng toàn phần (vé máy bay, chi phí sinh hoạt, học phí, bảo hiểm) cho kỳ thực tập 04 tháng tại ĐH Tokyo.

05 suất/ khóa

Kết quả xét tuyển đầu vào và thành tích học tập tại VJU (trong trường hợp xét bổ sung)

2

Chương trình học bổng từ tài trợ của Quỹ Hội nhập Nhật Bản – ASEAN (JAIF)

2.1

Học bổng toàn phần dành cho học viên đến từ các nước Campuchia, Lào, Myanmar

- Hỗ trợ toàn bộ học phí;

- Sinh hoạt phí (200 USD/ tháng) và bảo hiểm;

- Vé máy bay đến Việt Nam để học tập và trở về nước sau khi tốt nghiệp;

- Học bổng toàn phần (vé máy bay, chi phí sinh hoạt, học phí, bảo hiểm) cho kỳ thực tập từ 1 đến 4 tháng tại ĐH đối tác Nhật Bản.

08 suất / khóa

Kết quả xét tuyển đầu vào

2.2

Học bổng hỗ trợ học phí cho học viên người Việt Nam

Hỗ trợ học phí toàn phần

26 suất / học kỳ

Học bổng được xét cấp theo mỗi học kỳ dựa trên kết quả xét tuyển đầu vào hoặc kết quả học tập của học kỳ trước đó

2.3

Học bổng toàn phần cho kỳ thực tập tại Nhật Bản dành cho học viên người Việt

Học bổng toàn phần (vé máy bay, chi phí sinh hoạt, học phí, bảo hiểm) cho kỳ thực tập từ 1 đến 4 tháng tại ĐH đối tác Nhật Bản

26 suất / khóa

Kết quả học tập của năm thứ nhất

3

Học bổng toàn phần cho kỳ thực tập tại Nhật Bản dành cho học viên người Việt (do JICA hỗ trợ)

Học bổng toàn phần (vé máy bay, chi phí sinh hoạt, học phí, bảo hiểm) cho kỳ thực tập từ 1 đến 4 tháng tại ĐH đối tác Nhật Bản

41 suất /khóa (dự kiến)

Kết quả học tập của năm thứ nhất

4

Học bổng của tập đoàn Nippon Steel & Sumitomo Metal

Toàn bộ học phí và hỗ trợ tài liệu học tập

02 suất/ học kỳ

Học bổng được xét cấp theo mỗi học kỳ dựa trên kết quả xét tuyển đầu vào hoặc kết quả học tập của học kỳ trước đó

5

Học bổng bán phần học phí của doanh nghiệp Nhật Bản

50% học phí của học kỳ

20 suất/ học kỳ

Học bổng được xét cấp theo mỗi học kỳ dựa trên kết quả xét tuyển đầu vào hoặc kết quả học tập của học kỳ trước đó

6

Học  bổng của Hiệu trưởng

50% học phí của học kỳ

Tối đa 03 suất/ học kỳ

Học bổng không thường kỳ để hỗ trợ học viên khá, giỏi gặp khó khăn đột xuất về tài chính

Chi tiết thông báo tuyển sinh tại đây.

Thông tin chi tiết xin vui lòng liên hệ:

Văn phòng tuyển sinh:

Phòng 510, tầng 5, Trường Đại học Việt Nhật, đường Lưu Hữu Phước, Mỹ Đình 1, Quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.

Tel: (+84-24) 73066001(số máy lẻ: 5093);

Hotline: +84-966954736;

Email: admission@vju.ac.vn.

Website: www.vju.vnu.edu.vn.

 VNU Media - VNU-VJU
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :