Sau đại học
Trang chủ   >  Tin tức  >   Thông báo  >   Sau đại học
Thông tin LATS của NCS Đỗ Phúc Tuyến
Tên đề tài luận án: Nghiên cứu chế tạo điện cực biến tính trên cơ sở vật liệu nanocompozit của polime dẫn và vật liệu nanocacbon nhằm xác định điện hóa dopamin trong mẫu dược phẩm và sinh học

1. Họ và tên nghiên cứu sinh:  ĐỖ PHÚC TUYẾN                     

2.Giới tính: Nam

3. Ngày sinh:                28/07/1980                                                       

4. Nơi sinh: Thái Bình

5. Quyết định công nhận  nghiên cứu sinh số: 3614/QĐ-SĐH ngày 22/10/2009 của Giám đốc Đại Học Quốc Gia Hà Nội

6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo:           không

7. Tên đề tài luận án: Nghiên cứu chế tạo điện cực biến tính trên cơ sở vật liệu nanocompozit của polime dẫn và vật liệu nanocacbon nhằm xác định điện hóa dopamin trong mẫu dược phẩm và sinh học

8. Chuyên ngành:  Hóa Phân tích                                                         

9. Mã số: 62440118

10. Cán bộ hướng dẫn khoa học:         TS. Đỗ Phúc Quân; GS.TS. Từ Vọng Nghi

11. Tóm tắt các kết quả mới của luận án:

* Đã chế tạo thành công điện cực nhạy và chọn lọc dopamin trên cơ sở biến tính bề mặt điện cực glassy cacbon bằng lớp màng compozit NF-SWCNT/P3MT của Nafion (NF), cacbon ống đơn vách (SWCNT) và poli-3-metylthiophen (P3MT). 

- Điện cực glassy cacbon sau khi được biến tính bằng lớp compozit NF-SWCNT/P3MT thể hiện hoạt tính điện hóa cao đối với quá trình oxi hóa DA trong môi trương đệm photphat. Hai khoảng tuyến tính 1 – 20 µM và 20 – 60 µM, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng tương ứng là 0,18 µM và 0,5  µM, môi trường đo là dung dịch đệm phophat pH 4.0.  

- Điện cực biến tính có độ chọn lọc cao khi trong môi trường đo có mặt axit ascobic (AA) và axit uric (UA) với nồng độ cao tương ứng gấp 2000 và 500 lần so với DA. Một số hợp chất gồm CaCl2, NaCl, NH4NO3, MgCl2, NaNO3, starch, citric acid, metabisulfite, urea, glucose cũng không ảnh hưởng khi có mặt trong dung dịch đo với nồng độ cao gấp hàng trăm lần so với DA.

- Đã chế tạo thành công điện cực biến tính nhạy và chọn lọc đối với dopamin bằng cách biến tính bề mặt điện cực glassy cacbon bằng vật liệu nanocompozit của graphen (Gr), polipyrrol quá oxi hóa in dấu phân tử dopamin (OPPy-MIP) và hạt nano vàng (AuNPs).

- Điện cực biến tính chế tạo được thể hiện tính chất điện hóa trên cơ sở kết hợp hoạt tính điện hóa đặc biệt của graphen và hạt nano vàng với tính chất chọn lọc cation của polipyrrol quá oxi hóa in dấu phân tử dopamin. Trong môi trường dung dịch đệm phophat 0,1 M pH 7, chiều cao píc tín hiệu von-ampe xung vi phân tỷ lệ tuyến tính với nồng độ DA trong khoảng 0,5 – 8 µM, hệ số tương quan 0,990. Giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng tương ứng là 0,1 µM và 0,3 µM.

- Ảnh hưởng của axit ascobic (AA) và axit uric (UA) được loại trừ hiệu quả. Các khảo sát ảnh hưởng cho thấy tín hiệu của AA không hề xuất hiện khi có lượng dư lớn AA trong dung dịch trong khi tín hiệu của UA xuất hiện tại điện thế hoàn toàn tách biệt so với DA. Các hợp chất khác như: CaCl2, NaCl, NH4NO3, MgCl2, NaNO3, tinh bột, axit xitric, metabisulphit, urê, glucozơ không có ảnh hưởng nào mặc dù nồng độ cao gấp DA hàng trăm lần.

* Ứng dụng hai điện cực biến tính nêu trên để phân tích mẫu dược phẩm là thuốc tiêm dopamin và mẫu nước tiểu đã thu được kết quả chính xác:

- Nồng độ DA trong mẫu thuốc tiêm (liều 5 mL nồng độ 40 mg/mL) được áp dụng phương pháp để phân tích. Sai khác tương đối dưới 5%. Độ lệch chuẩn lặp lại tương đối đạt dưới 3 % (n = 7). Kết quả này là chấp nhận được và cho thấy phương pháp đề xuất hoàn toàn áp dụng được để phân tích mẫu dược phẩm thuốc tiêm dopamin phổ biến trên thị trường.

- Phương pháp phân tích đề xuất cũng được áp dụng để phân tích trực tiếp mẫu nước tiểu. Kỹ thuật đo thêm chuẩn được sử dụng để hạn chế ảnh hưởng của nền mẫu. Sai khác tương đối nhỏ hơn 5% cho thấy phương pháp không chịu ảnh hưởng đáng kể của nền mẫu. Các kết quả phân tích mẫu cũng phù hợp với các kết quả đo bằng phương pháp Elisa cho thấy phương pháp có thể áp dụng để xác định DA trong mẫu thực.

12. Khả năng ứng dụng thực tiễn:

- Các kết quả nghiên cứu của luận án đã đề xuất phương pháp von-ampe có thể ứng dụng vào thực tiễn phân tích nhạy và chọn lọc dopamin trong mẫu dược phẩm và sinh học.

13. Các hướng nghiên cứu tiếp theo:

- Triển vọng ứng dụng các vật liệu nano như cacbon nano, hạt nano và polime in dấu phân tử trong phân tích điện hóa đã được các nhà khoa học chứng minh. Do đó, những nghiên cứu sâu hơn cần tiếp tục được đầu tư và nỗ lực để có thể chế tạo được thế hệ thiết bị mới có độ nhạy và chọn lọc cao, kích thước nhỏ nhằm xác định chọn lọc nhiều phân tử chất khác nhau trong mẫu dược phẩm và sinh học.

14. Các công trình công bố liên quan đến luận án:

[1]. Do Phuc Tuyen, Do Phuc Quan, Nguyen Hai Binh, Van Chuc Nguyen, Tran Dai Lam, Le Trong Huyen, Le Huy Nguyen, Pham Hung Viet, Nguyen Thai Loc,Tran Quang Huy (2014),  "A highly sensitive electrode modified with graphene, gold nanoparticles, and molecularly imprinted over-oxidized polipyrrole for electrochemical determination of dopamine", Journal of Molecular Liquids  198   p. 307-312.

[2]. Đỗ Phúc Tuyến, Đỗ Phúc Quân, Từ Vọng Nghi, Phạm Hùng Việt (2013),  "Dùng điện cực biến tính bằng màng poli (3-metylthiophen)/nafion để xác định chọn lọc dopamin khi có mặt axit ascobic", Tạp chí phân Hóa, Lý và Sinh học  18  (1), p. 26-31.

[3]. Đỗ Phúc Tuyến, Đỗ Phúc Quân, Từ Vọng Nghi, Phạm Hùng Việt (2012),  "Nghiên cứu xác định chọn lọc Dopamin khi có mặt đồng thời của axit ascobic trên cơ sở sử dụng điện cực biến tính bằng màng poli(3-metylthiophen)/Nafion", Tạp chí phân Hóa, Lý và Sinh học  17  (4), p. 72-76.

[4]. Do Phuc Quan, Do Phuc Tuyen, Tran Dai Lam, Phan Thi Ngoc Tram, Nguyen Hai Binh, Pham Hung Viet (2011),  "Electrochemically selective determination of dopamine in the presence of ascorbic and uric acids on the surface of the modified Nafion/single wall carbon nanotube/poli(3-methylthiophene) glassy carbon electrodes", Colloids and Surfaces B: Biointerfaces  88   p. 764-770.

 

 Vũ Quang Lợi - VNU - HUS
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   |