Các danh hiệu thi đua khen thưởng
|
|
Thống kê số liệu về các danh hiệu thi đua khen thưởng năm 2012
Số TT
|
Danh mục
|
Số lượng
|
1
|
Bằng khen của Giám đốc ĐHQGHN
|
- tập thể: 176
- cá nhân: 297
|
2
|
Cờ thi đua của ĐHQGHN
|
03
|
3
|
Cờ thi đua của Bộ Giáo dục & Đào tạo
|
01
|
4
|
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ GD-ĐT
|
16
|
5
|
Chiến sĩ thi đua cấp ĐHQGHN
|
190
|
6
|
Gương mặt trẻ tiêu biểu ĐHQGHN
|
172
|
7
|
Đơn vị Lao động xuất sắc
|
10
|
8
|
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Giáo dục
|
07
|
9
|
Kỷ niệm chương Vì sự phát triển của ĐHQGHN
|
05
|
10
|
Học sinh đạt giải Quốc gia
|
47: (3 giải Nhất, 18 giải Nhì, 26 giải Ba)
|
11
|
Nhà giáo Nhân dân
|
05
|
12
|
Nhà giáo ưu tú
|
14
|
13
|
Khen thưởng đột xuất 2011
|
- tập thể: 13
- cá nhân: 125
|
Thống kê số liệu về các danh hiệu thi đua khen thưởng năm 2011
Số TT
|
Danh mục
|
Số lượng
|
1
|
Huân chương Hồ Chí Minh
|
01: Trường ĐHKHXH&NV
|
2
|
Huân chương Độc lập hạng Nhất
|
01: Trường ĐHKHTN
|
3
|
Huân chương lao động hạng Nhì
|
- tập thể: 01
- cá nhân:02
|
4
|
Huân chương lao động hạng Ba
|
- tập thể: 01
- cá nhân: 03
|
5
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
|
- tập thể: 03
- cá nhân: 07
|
6
|
Bằng khen của Giám đốc ĐHQGHN
|
- tập thể: 104
- cá nhân: 253
|
7
|
Cờ thi đua của ĐHQGHN
|
03
|
8
|
Cờ thi đua của Bộ GD&ĐT
|
02
|
9
|
Cờ thi đua của Chính phủ
|
01
|
10
|
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ GD&ĐT
|
18
|
11
|
Chiến sĩ thi đua cấp ĐHQGHN
|
140
|
12
|
Gương mặt trẻ tiêu biểu ĐHQGHN
|
101
|
13
|
Đơn vị Lao động xuất sắc
|
11
|
14
|
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Giáo dục
|
19
|
15
|
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp phát triển của ĐHQGHN
|
06
|
16
|
Học sinh đạt giải Quốc gia
|
72: (4 giải Nhất, 29 giải Nhì, 30 giải Ba và 9 giải Khuyến khích)
|
17
|
Khen thưởng đột xuất 2011
|
- tập thể: 13
- cá nhân: 124
|
Thống kê số liệu về các danh hiệu thi đua khen thưởng năm 2010
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị / Số lượng
|
1
|
Huân chương Hồ Chí Minh
|
ĐHKHXH&NV
|
2
|
Huân chương Lao động hạng Nhì
|
- tập thể: 0
- cá nhân:1
|
3
|
Huân chương Lao động hạng Ba
|
- tập thể: 8
- cá nhân: 14
|
4
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
|
- tập thể: 16
- cá nhân: 13
|
5
|
Bằng khen của Giám đốc ĐHQGHN
|
Cá nhân: 370
Tập thể: 76
|
6
|
Cờ thi đua của ĐHQGHN
|
03
|
7
|
Cờ thi đua của Chính phủ
|
01
|
8
|
Chiến sĩ Thi đua cấp Bộ GD-ĐT
|
19
|
9
|
Chiến sĩ Thi đua cấp ĐHQGHN
|
147
|
10
|
Gương mặt trẻ tiêu biểu ĐHQGHN
|
77
|
11
|
Đơn vị Lao động Xuất sắc
|
12
|
12
|
Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Giáo dục
|
15
|
13
|
Bằng Tiến sĩ Danh dự
|
06
|
14
|
Kỷ niệm chương ĐHQGHN
|
09
|
15
|
Nhà giáo Nhân dân
|
20
|
16
|
Nhà giáo Ưu tú
|
50
|
17
|
Học sinh đạt giải Quốc gia
|
52
(nhất:05 ; nhì:24 ; ba:23 )
|
18
|
Học sinh đạt giải Olympic quốc tế
|
02
|
19
|
Học sinh đạt giải Olympic Vật lý Châu Á - Thái Bình Dương
|
02
|
20
|
Giải thưởng Công trình Khoa học tiêu biểu ĐHQGHN
|
Giải thưởng 5 năm (2006 – 2010): 04
Giải thưởng năm 2010: 05
Giải thường Khoa học trẻ: 02
|
Thống kê số liệu về các danh hiệu thi đua khen thưởng
TT
|
Danh mục
|
Trước 2003
|
2004
|
2005
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
Tổng cộng
|
1
|
Huân chương sao vàng
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
2
|
Huân chương Hồ chí Minh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3
|
Huân chương độc lập các hạng
|
9
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
11
|
4
|
Huân chương lao động hạng Nhất
|
14
|
5
|
1
|
|
|
2
|
1
|
|
23
|
5
|
Huân chương lao động hạng Nhì
|
49
|
5
|
5
|
2
|
1
|
|
3
|
|
67
|
6
|
Huân chương lao động hạng Ba
|
123
|
27
|
28
|
32
|
28
|
25
|
28
|
|
301
|
7
|
Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
|
232
|
66
|
47
|
19
|
37
|
49
|
35
|
|
475
|
8
|
Giải thưởng Nhà nước
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
9
|
Giải thưởng Hồ Chí Minh
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
10
|
Nhà giáo nhân dân
|
25
|
|
|
5
|
|
23
|
|
|
53
|
11
|
Nhà giáo ưu tú
|
100
|
|
|
25
|
|
55
|
|
|
180
|
12
|
Cờ thi đua của Chính phủ
|
2
|
|
2
|
1
|
1
|
|
1
|
|
8
|
13
|
Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
4
|
14
|
Chiến sĩ thi đua toàn quốc
|
2
|
|
2
|
|
1
|
1
|
1
|
|
7
|
15
|
Chiến sĩ thi đua cấp Bộ
|
|
|
|
13
|
16
|
18
|
23
|
|
70
|
16
|
Các loại huy chương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
961
|
17
|
Huân chương Quốc công CH Pháp
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
18
|
Giải thưởng Cành cọ hàn lâm CH Pháp
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
19
|
HS đoạt giải quốc tế
|
39
|
8
|
7
|
8
|
9
|
8
|
12
|
|
91
|
20
|
HS đoạt giải quốc gia
|
32
|
|
|
55
|
45
|
28
|
31
|
|
191
|
21
|
Cờ thi đua của ĐHQGHN
|
4
|
3
|
1
|
3
|
6
|
1
|
3
|
|
23
|
22
|
Bằng khen của Giám đốc ĐHQGHN
|
886
|
206
|
312
|
128
|
197
|
166
|
156
|
|
2051
|
23
|
Tập thể LĐXS
|
78
|
99
|
83
|
144
|
181
|
197
|
185
|
|
967
|
24
|
Chiến sĩ thi đua cấp ĐHQGHN
|
575
|
127
|
50
|
123
|
112
|
131
|
125
|
|
1243
|
25
|
Bằng tiến sĩ danh dự của ĐHQGHN
|
8
|
1
|
1
|
|
2
|
1
|
4
|
|
17
|
26
|
Gương mặt trẻ tiêu biểu ĐHQGHN
|
300
|
786
|
255
|
157
|
131
|
150
|
151
|
|
1830
|
28
|
Kỷ niệm chương VSNPT ĐHQGHN
|
|
|
|
1960
|
7
|
47
|
31
|
|
2045
|
29
|
GT công trình KHTB ĐHQGHN
|
|
5
|
|
10
|
4
|
7
|
|
|
26
|
|
Ban Chính trị và Công tác HSSV
|
In bài viết
Gửi cho bạn bè
|
|
Từ khóa :
|
|
- Không có bài nào cũ hơn !
|
Xem tin bài theo thời gian :
|
Ngày 02/06/2021, trong Bảng xếp hạng các trường đại học khu vực Châu Á năm 2021 do tạp chí Times Higher Education (THE Châu Á) công bố, ĐHQGHN tiếp tục có mặt trong năm thứ hai với vị trí trong nhóm 251 – 300, đứng đầu Việt Nam. Tiếp tục duy trì vị thế đứng đầu Việt Nam trong năm thứ hai tham bảng xếp hạng các trường đại học Châu Á của THE năm 2021, với tổng số điểm cao nhất trong số ba cơ sở giáo dục đại học Việt Nam (26,9–29,6), ĐHQGHN còn có điểm cao nhất về 4/5 tiêu chí xếp hạng (Giảng dạy, Nghiên cứu, Trích dẫn và Triển vọng Quốc tế), trong khi ĐHQG Tp.HCM có điểm cao nhất về tiêu chí Thu nhập từ chuyển giao tri thức và công nghệ.
Theo kết quả xếp hạng ngày 09/6/2021, ĐHQGHN lần thứ 4 liên tiếp đứng trong nhóm 801-1000 các trường đại học tốt nhất toàn cầu. Mặc dù liên tục duy trì ở nhóm thứ hạng này trên bảng xếp hạng, nhưng điểm xếp hạng của ĐHQGHN ngày càng gia tăng, dẫn tới thứ hạng tuyệt đối trong bảng xếp hạng cũng dần được nâng cao. Cụ thể, trong ba lần xếp hạng trước, ĐHQGHN đứng trong nhóm 78,5% (2019), 74,9% (2020), 67,5% (2021) các trường đại học hàng đầu. Ở lần xếp hạng lần này, ĐHQGHN vươn lên đứng trong nhóm 61,6% các trường đại học hàng đầu thế giới.
|
|