Tin tức & Sự kiện
Trang chủ   >   >    >  
NGUT.GS.TSKH Nguyễn Đình Triệu, Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN

Họ và tên: Nguyễn Đình Triệu

Sinh năm: 1940

Quê quán: Bắc Ninh

Nơi công tác: Khoa Hóa học, Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN

Năm vào ngành: 1963

Số năm trực tiếp giảng dạy: 42

I. Quá trình học tập/công tác:

- Tốt nghiệp chuyên ngành Hoá hữu cơ, Khoa Hóa học, Trường ĐHTHHN năm 1963.
- Bảo vệ luận án Tiến sĩ chuyên ngành Hoá hữu cơ tại Trường Đại học Tổng hợp Leipzig, Đức năm 1972.

- Bảo vệ luận án Tiến sĩ Khoa học chuyên ngành Hoá hữu cơ tại Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN năm 1994.

- Được phong học hàm Giáo sư năm 2002.

II. Hoạt động khoa học:

- Giáo trình giảng dạy chính: Các phương pháp vật lý trong Hoá học; Hoá học hữu cơ.

- Lĩnh vực nghiên cứu chính: Các phương pháp vật lý trong Hoá học; Hoá học hữu cơ.

Các công trình khoa học tiêu biểu:

  1. Nghiên cứu động học hình thức phản ứng tổng hợp fomazan từ hiđrazon và muối điazoni có natri axetat làm xúc tác. Thông báo Khoa học của các trường Đại học - Hoá học, 64-68. Nguyễn Đình Triệu, Đặng Như Tại, Nguyễn Thị Hà, Hà Thị Điệp, 1996.
  2. Tổng hợp và quang phổ của fomazan chứa nhân dị vòng thơm. Tạp chí Hoá học, T.31, N.4, 26-29. Nguyễn Đình Triệu, Đặng Như Tại, Nguyễn Thị Hà, 1993.
  3. Tổng hợp một số dẫn xuất N-furfurylliđenanilin thế. Tập san Hoá học, Q.14, N.4 (1976), 13. Nguyễn Đình Triệu, Phạm Trung Ấ n, 1976.
  4. Ứng dụng phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR) nghiên cứu cấu trúc hợp chất dị vòng. Hội thảo "Phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân phân giải cao (HR-NMR) đối với sự phát triển của Khoa học và Công nghệ ở Việt Nam", Hà Nội, ngày 12/11/ 1994, 117-127. Nguyễn Đình Triệu, 1994.
  5. Thuỷ phân este của axit 2-metylpropionic và butyric bằng xúc tác enzym a -chimitripxin. Tuyển tập báo cáo toàn văn, hội nghị Hoá học toàn quốc lần thứ 3, Hà Nội, 1-2/10/ 1998. Nguyễn Đình Triệu, Hà Thị Điệp, 1998.

Các công trình khoa học đã công bố từ năm 1995 đến nay:

  1. Về phương hướng và biện pháp phát triển Công nghệ tổng hợp hữu cơ ở nước ta hiện nay; Công nghệ tổng hợp hữu cơ ứng dụng trong Nông nghiệp, Công nghiệp và đời sống. Hội thảo kỷ niệm 40 năm thành lập viện Hoá học Công nghiệp (1955-1995), Hà Nội, 10/1995, 5-7. Đ. N. Tại, N. M. Thảo, N. Đ. Triệu, 1995.
  2. Nghiên cứu cấu trúc hình học của một số 1,5-diaryl-3-pirolyl- và 3-N-metylpirolylformazan bằng phương pháp cơ học phân tử. Tuyển tập báo cáo toàn văn Hội thảo toàn quốc lần thứ hai "Tin học ứng dụng trong Hoá học", Hà nội, 2-3/5 /1996, 148-155. Nguyễn Đình Thành, Nguyễn Đình Triệu, Đặng Như Tại, Nguyễn Thị Hà, 1996.
  3. Nghiên cứu sự tạo phức của một số fomazan với ion kim loại. Tuyển tập các công trình Khoa học, Hội nghị Khoa học trường Đại học Khoa học Tự nhiên, ngành Hoá học, Hà Nội, 4/1998, 112-117.
  4. Thuỷ phân este của axit 2-metylpropionic và butyric bằng xúc tác enzym a -chimitripxin. Tuyển tập báo cáo toàn văn, Hội nghị Hoá học Toàn quốc lần thứ 3, Hà nội, 1-2/10/ 1998. Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Đình Triệu, Đặng Như Tại, 1998; 4. Nguyễn Đình Triệu, Hà Thị Điệp, 1998.
  5. Tổng hợp và nghiên cứu tính kháng khuẩn của một số axit 8-quinolin-oxiaxetic và dẫn xuất. Tuyển tập báo cáo toàn văn, Hội nghị Hoá học toàn quốc lần thứ 3, 1-2/10/1998. Ngô Văn Vụ, Nguyễn Văn Tòng, Nguyễn Đình Triệu, 1998.
  6. Phổ cộng hưởng từ nhân proton và phổ khối lượng của một số azometin dãy 5-aminoquinolin. Tạp chí Hoá học, T.33, N.1, 28-32. Nguyễn Đình Thành, Đặng Như Tại, Nguyễn Đình Triệu, 1995.
  7. Tautome và phổ điện tử của 3-furyl, 3-thienyl và 3-pirolyl-1,5-điaryl-fomazan. Tạp chí Hoá học, T.33, N.3, 8-10. Nguyễn Đình Triệu, Đặng Như Tại, Hà Thị Điệp, Nguyễn Thị Hà, 1995.
  8. Phức dung dịch palađi với hợp chất fomazan chứa dị vòng pirol và 1-metyl-pirol. Tạp chí Hoá học, T. 33, N.4 60-62. Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Đình Triệu, Đặng Như Tại, 1995.
  9. Tổng hợp một số hợp chất chứa vòng quinolin. Tạp chí Hoá học, T. 33, N. 4 (1995), 35. Nguyễn Văn Tòng, Nguyễn Đình Triệu, Ngô Văn Vụ, 1995.
  10. Sự liên hệ cấu trúc với phổ UV, IR và NMR của một số axit 8-quinolin-oxiaxetic và este của chúng. Thông báo Khoa học của các trường Đại học - Hoá học, 42-46. Nguyễn Đình Triệu, Ngô Văn Vụ, Nguyễn Văn Tòng, 1996.
  11. Tổng hợp và tính chất của fomazan. XIII-Nghiên cứu cấu hình và cấu tạo điện tử của 3-furyl, 3-thienyl và 3-pirolyl-1,5-điarylfomazan. Tạp chí Hoá học, T. 34, N. 2, 14-16. Nguyễn Đình Thành, Nguyễn Đình Triệu, Đặng Như Tại, 1996.
  12. Tổng hợp một số axit 5-aryl-1,3,4-oxađiazolyl-2-axetic. Tạp chí Hoá học, T. 34, N. 4 (1996), 69-72. Ngô Văn Vụ, Nguyễn Văn Tòng, Nguyễn Đình Trệu, 1996
  13. Sự liên quan giữa cấu trúc và phổ UV, IR, 1H-NMR và 13C-NMR của một số axit 5-aryl-1,3,4-oxadiazolyl-2-axetic và este của chúng. Tạp chí Hoá học, T. 35, N. 2 (1997), 13-16.Ngô Văn Vụ, Nguyễn Văn Tòng, Nguyễn Đình Triệu, 1997.
  14. Tổng hợp một số hiđrazit thế của axit 8-quinolylõadiazolyl-2-axetic và axit 8-(5-cloquinolyl)oxadiazolyl-2-axetic. Tạp chí Hoá học, T. 35, N. 3B (1997), 40-43.Ngô Văn Vụ, Nguyễn Thị Nguyệt, Nguyễn Văn Tòng, Nguyễn Đình Triệu, 1997.
  15. Nghiên cứu phổ khối lượng của một số hợp chất chứa vòng quinolin và vòng 1,3,4-oxadiazol. Tạp chí Hoá học, T. 36, N. 1 (1998), 19-21. Nguyễn Đình Triệu, Ngô văn Vụ, Nguyễn Văn Tòng, 1998.
  16. Tổng hợp và thăm dò hoạt tính điều hoà sinh trưởng của một số axit axetic thế chứa dị vòng đối với hạt lúa CR203 và hạt đậu xanh. Thông báo Khoa học trường Đại học Sư phạm, ĐHQG Hà nội, N. 1 (1998), 26-31. Ngô Văn Vụ, Nguyễn Văn Tòng, Nguyễn Thị Nguyệt, Nguyễn Đình Triệu, 1998.
  17. Nghiên cứu chỉ thị chọn lọc của phản ứng ChE để thay thế thuốc thử số 3 trong hộp KIT _ B. Tạp chí NCKHKTQS số 9 (1996), 17-22. Đinh Ngọc Tấn, Nguyễn Văn Minh, Lê văn Hồng, Nguyễn Đình Triệu, 1996.
  18. Nghiên cứu xác định thuốc thử số 2 trong hộp KIT - B của máy báo độc tự động GSA -12. Tạp chí NCKHKTQS số 12 (1996), 17-22. Đinh Ngọc Tấn, Nguyễn Văn Minh, Lê văn Hồng, Nguyễn Đình Triệu, 1995.

Sách chuyên môn đã xuất bản:

  1. Các phương pháp vật lý ứng dụng trong Hoá học. Nguyễn Đình Triệu. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 1999.
  2. Các phương pháp phân tích vật lý và hoá lý. Nguyễn Đình Triệu. Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2000.
  3. Bài tập các phương pháp vật lý và hoá lý. Nguyễn Đình Triệu, Nguyễn Đình Thành, Nxb Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội 2001.

III. Khen thưởng:

- Bằng khen Thủ tướng Chính phủ (2000)

- Huân chương Lao động hạng Ba (2004)

- Danh hiệu Nhà giáo Ưu tú (2006)

 admin - Trang Tin tức Sự kiện
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   |