Năm sinh: 1935 tại Hà Nam
Học hàm, học vị: Phó Giáo sư
Công tác tại khoa: từ 1959 - 2002
Nguyên Phó Chủ nhiệm Khoa
Quá trình đào tạo
Đại học: 1959, Cử nhân Văn học; 1968, Cử nhân Hán học.
Các công trình khoa học đã công bố
Sách, giáo trình
- Văn học cổ Việt Nam (viết chung). NXB Giáo dục, Hà Nội, 1964 - 450tr.
- Sái Thuận - Nhà thơ lớn nhất cổ Kinh Bắc (chủ biên). Hà Bắc, 1978, 300tr.
- Từ điển bách khoa Việt Nam - tập I (viết chung). Trung tâm biên soạn Từ điển bách khoa Việt Nam, Hà Nội, 1995, 963 tr.
- Văn học Việt Nam thế kỷ X nửa đầu thế kỷ XVIII (viết chung). NXB Giáo dục, Hà Nội, 1979, tái bản lần 7, năm 2001 - 620 tr.
- Sáu trăm năm Nguyễn Trãi (viết chung). NXB KHXH Hà Nội, 1982, 500tr.
- Từ điển văn học. Tập I và II (viết chung). NXB KHXH, Hà Nội, 1983 - 1984, 1500 tr.
- Nguyễn Bảo và “Châu Khê thi tập”. Thái Bình và NXB Văn hoá, Hà Nội, 1991, 200 tr.
- Nguyễn Bỉnh Khiêm - Danh nhân văn hoá (viết chung). Bộ Văn hoá, Hà Nội, 1991, 600 tr.
- Đào Duy Từ - Thân thế và sự nghiệp (viết chung). Thanh Hoá, 1993, 300tr.
- Tương đồng văn hoá Hàn Quốc - Việt Nam (viết chung). NXB Văn hoá Thông tin, Hà Nội, 470 tr.
- Tổng tập văn học Việt Nam, tập 6 (chủ biên). NXB KHXH, Hà Nội 1997, 1160 tr.
- Tổng tập văn học Việt Nam, tập 7 (chủ biên). NXB KHXH, Hà Nội, 1997, 960 tr.
- Lê Thánh Tông - con người và sự nghiệp (viết chung). NXB ĐHQG Hà Nội, 1998, 462 tr.
- Hoàng đế Lê Thánh Tông (viết chung). NXB KHXH, Hà Nội, 1998, 602tr.
- Tân thư và xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX đều thế kỷ XX (viết chung). NXB CTQG Hà Nội, 1998, 550 tr.
- Giáo trình văn học Việt Nam từ thế kỷ X đến giữa thế kỷ XVIII. NXB Giáo dục, Hà Nội, 1998, 200 tr.
- Tinh tuyển thơ văn Hán Nôm, tập A - thế kỷ X - XV (chủ biên). Huế 1999, 485 tr.
- Tinh tuyển thơ văn Hán Nôm, tập B - thế kỷ XVI - nửa đầu XVIII (chủ biên). Huế 1999, 385 tr.
- Khảo và luận một số gia - tác phẩm văn học trung đại Việt Nam (tập I). NXB Giáo dục, Hà Nội, 1999, 645 tr.
- Trạng Bùng Phùng Khắc Khoan: tác gia - tác phẩm (chủ biên). Sở Văn hoá Thông tin Hà Tây, 2000, 520 tr.
- Khảo và luận một số gia - tác phẩm văn học trung đại Việt Nam (Tập II). NXB ĐHQG, Hà Nội, 2001, 450 tr.
- Hợp tuyển văn học trung đại Việt Nam, tập 1, (chủ biên). NXB Giáo dục, Hà Nội, 2004.
- Theo dòng khảo luận. NXB ĐHQG Hà Nội, 2005.
Bài tạp chí, kỷ yếu:
- Văn học chữ Hán trong mối tương quan với văn học Nôm ở Việt Nam (Hội thảo khoa học quốc tế Thiên Tân - Trung Quốc) // TCVH, số 2/1995.
- Nhà thơ Sái Thuận trong bối cảnh văn hoá Kinh Bắc (viết chung với Nguyễn Hữu Sơn)// Tc. Văn hoá Nghệ thuật, 7/1995.
- Bàn thêm về văn bản và tác giả bài thơ “Nam Quốc sơn hà” // TCVH, số 10/1996.
- Văn học chữ Nôm - Tinh hoa sáng tạo của văn học cổ điển Việt Nam thời Trung đại // TCVH, số 8/1998.
- Nguyễn Trãi có phải là tổ của Nguyễn Hữu Cảnh // Tạp chí Khoa học ĐHQG Hà Nội, số 5/1998.
- Tìm hiểu giá trị văn học của “Đại Nam quốc sử diễn ca” // TCVH, số 4/1967.
- Những năm ra hoạt động và về ở ẩn của Nguyễn Bỉnh Khiêm // TCVH, số 2/1975.
- “Phủ biên tạp lục” và quan niệm thống nhất của Lê Quý Đôn // TCVH, số 6/1976.
- Hồ Quý Ly - một văn nghiệp khiêm tốn // Nghiên cứu lịch sử, số 5/1992.
- Sử ca và cảm thụ hào hùng về lịch sử DT // TCVH, số 4/1979.
- Nguyễn Trãi-nhà văn chính luận kiệt xuất // TCVH, số 4/1980.
- Thái Thuận và tập thơ “Lã Đường di cảo” // TCVH, số 5/1981.
- “Hồng Đức quốc âm thi tập”, một tác phẩm lớn của văn học tiếng Việt thế kỷ XV // TCVH, số 4/1983.
- Mối quan hệ về thể loại giữa văn học Trung Quốc và văn học Việt Nam thời Trung đại: Tiếp nhận - cách tân - sáng tạo // TCVH, 1992, số 1.
- Hội Tao đàn, “Quỳnh uyển cửu ca” và vai trò Lê Thánh Tông // TCVH, số 1/1993.
- Nguyễn Tông Quai - sứ giả, nhà thơ nổi tiếng thế kỷ XVIII // TCVH, số 6/1993.
- Không Lộ - Sư tổ chùa Keo - Cuộc đời - Văn nghiệp // Nội san Nghiên cứu Phật học, số 5/1992.
- Tân thư và phong trào Đông kinh nghĩa thục // TCVH, số 2/1997.
- Hồ Quý Ly qua thơ văn của Nguyễn Trãi // Nghiên cứu lịch sử, số 1/1991.
- Một thế kỷ khảo cứu văn bản thơ Nôm Nguyễn Trãi // Tạp chí Hán Nôm, số 3/2001.
- Về quan niệm văn học trung đại Việt Nam // Thông báo Khoa học - Bộ GD - ĐT, Hà Nội, 1992, số 4 - Ngữ văn.
- Về cuộc tranh luận: “Thơ văn chữ Hán của người Việt có là văn học dân tộc?” // Hội thảo khoa học quốc tế 9/2001 tại Thiên Tân - Trung Quốc.
- Chữ Nôm và việc nghiên cứu chữ Nôm ở Việt Nam // Hội thảo khoa học quốc tế Séoul - Hàn Quốc, 1994.
- Vấn đề thể loại trong văn học Việt Nam thời cổ // TCVH, số 3/1976.
- Nhận diện “Hoan Châu ký” và “Nam triều công nghiệp diễn chí” // TCVH - Trường ĐHTH, Hà Nội, số 2/1990.
- Bài thơ “Trào chiết tí Phật” không phải của Cao Bá Quát // TCVH, số 1/1979.
- Khổng Tử và Nho giáo qua “Xã hội sử Trung Quốc” của GS. Đặng Thai Mai // Hội thảo Khoa học Đặng Thai Mai và vấn đề Trung Quốc học, 1/1995.
- Đặng Thai Mai với nền văn học trung đại Việt Nam. NXB Nghệ An, 1994.
- Tưởng niệm Thầy Cao Xuân Huy - vị sư biểu của nền Hán học Việt Nam hiện đại. // Bài in trên Văn nghệ, Tạp chí Đại học, Nguyệt san ĐHQG ...
- Lược khảo văn bản tác phẩm Hán Nôm của Phùng Khắc Khoan (1528 - 1613) // Tạp chí Hán Nôm, số 3/2001.
|