STT |
Nội dung các bước tiến hành
công việc bầu cử |
Chậm nhất trước ngày bầu cử |
Ngày chậm nhất trước ngày bầu cử, Chủ nhật
20/5/2007 |
1. |
UBTVQH ấn định và công bố ngày bầu cử đại biểu Quốc hội (Điều 54) |
105 ngày |
4/2/2007 |
2. |
UBTVQH thành lập Hội đồng bầu cử ở trung ương (Điều 14) |
105 ngày |
4/2/2007 |
3. |
UBTVQH, căn cứ vào số lượng đại biểu Quốc hội được quy định, căn cứ vào nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội, để bảo đảm tỷ lệ hợp lý của các tầng lớp nhân dân trong Quốc hội, sau khi trao đổi ý kiến với Ban thường trực UBTW MTTQVN và đại diện các tổ chức chính trị-xã hội, dự kiến về cơ cấu thành phần, số lượng đại biểu Quốc hội được bầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và ở địa phương (Điều 9). |
95 ngày |
14/2/2007 |
4. |
Thường trực HĐND tỉnh, thành phố sau khi thống nhất với UBND và Ban Thường trực UB MTTQ cùng cấp thành lập Uỷ ban bầu cử (Điều 15) |
95 ngày |
14/2/2007 |
|
Bước 1 của qui trình hiệp thương: |
|
|
5. |
Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất, thoả thuận cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu Quốc hội được bầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở Trung ương trên cơ sở dự kiến của UBTVQH, do Đoàn Chủ tịch UBTW MTTQVN tổ chức (Điều 30) |
85 ngày |
24/2/2007 |
6. |
Hội nghị hiệp thương lần thứ nhất, thoả thuận cơ cấu, thành phần, số lượng đại biểu Quốc hội được bầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên cơ sở dự kiến của UBTVQH, do Ban thường trực UB MTTQ tỉnh, thành phố tổ chức (Điều 31) |
85 ngày |
24/2/2007 |
7. |
UBTVQH căn cứ vào kết qủa hội nghị hiệp thương lần thứ nhất ở Trung ương và ở địa phương, điều chỉnh lần thứ nhất về cơ cấu thành phần, số lượng đại biểu Quốc hội được bầu của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và ở địa phương (Điều 32) |
80 ngày |
1/3/2007 |
8. |
UBTVQH công bố số đơn vị bầu cử, danh sách các đơn vị và số đại biểu của mỗi đơn vị được tính căn cứ theo số dân của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên phạm vi cả nước (Điều 11) |
70 ngày |
11/3/2007 |
9. |
Bước 2 của Qui trình hiệp thương:
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị dự kiến người của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình ra ứng cử Đại biểu Quốc hội, tổ chức lấy ý kiến nhận xét của hội nghị cử tri nơi người đó công tác.
- Trên cơ sở ý kiến hội nghị cử tri Ban lãnh đạo họp để thảo luận, giới thiệu người của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình ứng cử Đại biểu Quốc hội (theo điều 33, 34 và 35 Luật bầu cử Đại biểu Quốc hội).
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương giới thiệu người ứng cử Đại biểu Quốc hội chuyển biên bản Hội nghị cử tri nơi công tác và biên bản hội nghị Ban lãnh đạo của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình nhận xét về người được giới thiệu đến Ban thường trực UB TƯMTTQVN để ghi tên người được giới thiệu vào danh sách hiệp thương.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương giới thiệu người ứng cử Đại biểu Quốc hội chuyển biên bản Hội nghị cử tri nơi công tác và biên bản Hội nghị Ban lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị mình nhận xét về người được giới thiệu vào danh sách hiệp thương. |
|
|
10. |
Thời hạn cuối cùng để những người ứng cử ĐBQH (người được giới thiệu ứng cử và người tự ứng cử) nộp hồ sơ ứng cử (Điều 28) |
65 ngày |
16/3/2007 |
Thời hạn cuối cùng để những người ứng cử Đại biểu Quốc hội nộp hồ sơ ứng cử là: ngày 16 tháng 3 năm 2007 |
11. |
Thường trực HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sau khi thống nhất với UBND và Ban Thường trực Uỷ ban MTTQ cùng cấp thành lập ở mỗi đơn vị bầu cử một Ban bầu cử (Điều 16). |
60 ngày |
21/3/2007 |
12. |
Bước 3 của Qui trình hiệp thương:
Hội nghị hiệp thương lần thứ hai, căn cứ vào tiêu chuẩn đại biểu Quốc hội, cơ cấu, thành phần và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở Trung ương đã được UBTVQH điều chỉnh lần thứ nhất để lập danh sách sơ bộ những người ứng cử đại biểu Quốc hội ở trung ương, gửi lấy ý kiến cử tri nơi cư trú do Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQVN tổ chức (Điều 37) |
60 ngày |
21/3/2007 |
13. |
Hội nghị hiệp thương lần thứ hai, căn cứ vào tiêu chuẩn đại biểu Quốc hội, cơ cấu, thành phần và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương đã được UBTVQH điều chỉnh lần thứ nhất để lập danh sách sơ bộ những người ứng cử đại biểu Quốc hội ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gửi lấy ý kiến cử tri nơi cư trú do Ban thường trực UBMTTQ tỉnh, thành phố tổ chức (Điều 38) |
60 ngày |
21/3/2007 |
14. |
Bước 4 của Qui trình hiệp thương:
Tổ chức lấy ý kiến nhận xét của cử tri nơi cư trú đối với những người ứng cử. (Theo qui định tại điều 39 Luật bầu cử Đại biểu Quốc hội và Nghị quyết liên tịch giữa UBTVQH và Đoàn Chủ tịch UBTƯMTTQVN). Đối với người tự ứng cử nếu chưa lấy ý kiến của cử tri nơi người đó làm việc (nếu có) thì trong bước này phải đồng thời lấy ý kiến của cử tri cả nơi làm việc (nếu có) và nơi cư trú. |
|
|
15. |
UBTVQH căn cứ vào kết quả của hội nghị hiệp thương lần thứ 2 ở Trung ương và ở địa phương, điều chỉnh lần thứ hai về cơ cấu thành phần, số lượng đại biểu Quốc hội được bầu làm đại biểu Quốc hội của cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương và ở địa phương (Điều 41). |
50 ngày |
31/3/2007 |
16. |
Tiến hành xong việc xác minh và trả lời về các vụ việc mà cử tri nêu lên đối với người ứng cử đại biểu Quốc hội (Điều 40). |
40 ngày |
10/4/2007 |
17. |
Bước 5 của Qui trình hiệp thương:
Hội nghị hiệp thương lần thứ ba, căn cứ vào tiêu chuẩn ĐBQH, cơ cấu, thành phần và số lượng đại biểu Quốc hội được bầu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở trung ương đã được UBTVQH điều chỉnh lần thứ hai để lập danh sách chính thức những người ứng cử ĐBQH ở trung ương do Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQVN tổ chức (Điều 42) |
35 ngày |
15/4/2007 |
18. |
Hội nghị hiệp thương lần thứ ba, căn cứ vào tiêu chuẩn đại biểu Quốc hội, cơ cấu, thành phần và số lượng ĐBQH được bầu của các cơ quan, tổ chức, đơn vị ở địa phương đã được UBTVQH điều chỉnh lần thứ hai để lập danh sách chính thức những người ứng cử ĐBQH ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, do Ban thường trực UBMTTQ tỉnh, thành phố tổ chức (Điều 43) |
35 ngày |
15/4/2007 |
19. |
Ban thường trực UBTWMTTQVN gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ 3 và danh sách chính thức những người ứng cử đại biểu Quốc hội được Đoàn Chủ tịch UBTWMTTQVN giới thiệu ứng cử ĐBQH đến Hội đồng bầu cử (Điều 44). |
30 ngày |
20/4/2007 |
20. |
Ban thường trực UBMTTQ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi biên bản hội nghị hiệp thương lần thứ ba và danh sách chính thức những người ứng cử ĐBQH được UBMTTQ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội đến Uỷ ban bầu cử (Điều 45) |
30 ngày |
20/4/2007 |
21. |
Chủ tịch HĐND xã, phường, thị trấn sau khi thống nhất với UBND và Ban thường trực UB MTTQ cùng cấp thành lập Tổ bầu cử (Điều 17) |
30 ngày |
20/4/2007 |
22. |
- Thời hạn cuối cùng niêm yết danh sách cử tri (Điều 25).
- Lập, niêm yết danh sách cử tri tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn và khu vực bầu cử (Điều 25) |
30 ngày |
20/4/2007 |
23. |
Hội đồng bầu cử lập và công bố danh sách những người ứng cử theo từng đơn vị bầu cử trong cả nước theo danh sách chính thức do Ban thường trực UBTƯMTTQVN và Uỷ ban bầu cử gửi đến (Điều 46) |
25 ngày |
25/4/2007 |
Người có tên trong danh sách ứng cử ĐBQH thực hiện vận động bầu cử
thông qua Mặt trận Tổ quốc (Điều 52) |
24. |
Ban bầu cử niêm yết danh sách những người ứng cử ở địa phương mình theo quyết định của Hội đồng bầu cử (Điều 47) |
20 ngày |
30/4/2007 |
25. |
- Ngưng việc xem xét, giải quyết mọi khiếu nại, tố cáo kiến nghị về người ứng cử và việc lập danh sách những người ứng cử.
- Tổ bầu cử thông báo cho cử tri biết ngày bầu cử, nơi bỏ phiếu, thời gian bỏ phiếu. |
10 ngày trước ngày bầu cử |
10/5/2007 |
26. |
NGÀY BẦU CỬ TOÀN QUỐC |
|
20/5/2007 |
27. |
Thời hạn cuối cùng để Tổ bầu cử nộp biên bản kết quả kiểm phiếu cho Ban bầu cử (Điều 68) |
3 ngày sau ngày bầu cử |
23/5/2007 |
28. |
Thời hạn cuối cùng để Ban bầu cử nộp biên bản xác định kết quả bầu cử ở đơn vị bầu cử cho Uỷ ban bầu cử (Điều 69) |
5 ngày sau ngày bầu cử |
25/5/2007 |
29. |
Thời hạn cuối cùng để Uỷ ban bầu cử nộp biên bản xác định kết quả bầu cử ở địa phương cho Hội đồng bầu cử (Điều 75) |
7 ngày sau ngày bầu cử |
27/5/2007 |
CÔNG BỐ KẾT QUẢ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHOÁ XII
(nếu không có bầu cử thêm, bầu cử lại) |
30. |
Hạn cuối cùng kết thúc việc bầu lại (Điều 72) |
15 ngày sau ngày bầu cử |
4/6/2007 |
31. |
Hạn cuối cùng kết thúc việc bầu cử thêm, bầu cử lại (Điều 71) |
20 ngày sau ngày bầu cử |
9/6/2007 |
32. |
Hội đồng bầu cử lập biên bản tổng kết cuộc bầu cử, công bố kết quả bầu cử và danh sách những người trúng cử đại biểu Quốc hội (Điều 76, Điều 77) |
|
|