Tin tức & Sự kiện
Trang chủ   >   >    >  
Ngành Vật lý

Đề tài: Chế tạo, nghiên cứu các màng vật liệu bán dẫn quang điện tử và triển khai khả năng ứng dụng

Mã số: QG.01.03

Thời gian thực hiện: 2001-2002

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Thị Thục Hiền

Tham gia thực hiện: PGS.TS. Lê Hồng Hà, PGS.TS. Nguyễn Ngọc Long, PGS.TS. Tạ Đình Cảnh, PGS.TS. Phạm Quốc Triệu, PGS.TS. Nguyễn Hạnh, TS. Lê Thị Thanh Bình, TS. Phạm Nguyên Hải, TS. Lê Văn Vũ, TS. Hoàng Nam Nhật, CN. Trần Vĩnh Thắng, CN. Ngô Xuân Đại, CN. Nguyễn Thanh Bình, CN. Lê Duy Khánh

Kết quả nghiệm thu: Tốt

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu:

- Xây dựng được hệ đo phổ truyền qua và tạo được hệ nhúng mẫu cho phép điều khiển được tốc độ nhúng từ 0,8 cm/phút đến 7 cm/phút.

- Đề tài đã góp phần đào tạo: 1 NCS, 3 ThS, 14 CN

Các bài công bố:

1) Sol-gel preparation of highly-oriented ZnO thin films. Nguyen Thi Thuc Hien, Nguyen Chi Thanh, Pham Nguyen Hai, Hoang Nam Nhat, Khuc Quang Dat, Phung Quoc Bao. The Fifth Vietnamese-German Seminar on Physics and Engineering, Hue, 2002.

2) Optical investigation of Eu-doped ZnO thin films by sol-gel deposition. Pham Nguyen Hai, Nguyen Chi Thanh, Nguyen Thi Thuc Hien, Phung Quoc Thanh, Khuc Quang Dat, Pham Thu Nga. The Fifth Vietnamese-German Seminar on Physics and Engineering, Hue, 2002.

3) ZnO films: Formation process and Optical properties. Ngo Xuan Dai, Nguyen Thi Thuc Hien, Pham Nguyen Hai. The 3rd National Conference on Optics and Spectroscopy, Nha Trang, 2002.

4) Preparation of ZnO:Ga films by sol-gel method. Nguyen Thi Thuc Hien, Ngo Xuan Dai, Pham Nguyen Hai, Nguyen Chi Thanh. Hội nghị Khoa học Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN, 2002.

Đề tài: Điều khiển công nghệ chế tạo và nghiên cứu các cơ chế từ giảo, từ trở, dị hướng từ vuông góc trong các màng mỏng TerfecoHan

Mã số: QG.02.06

Thời gian thực hiện: 2002-2003

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Hữu Đức

Tham gia thực hiện: NCS. Đỗ Thị Hương Giang, CN. Vũ Nguyên Thức, NCS. Nguyễn Thị Minh Hồng, CN. Nguyễn Thành Trung, GS.TSKH. Nguyễn Châu, TS. Lê Văn Vũ, ThS. Chử Đức Trình, CN. Vũ Đức Hưng

Kết quả nghiệm thu: Tốt

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu:

- Đã chế tạo thành công các màng mỏng từ dựa trên hợp chất TerfercoHan: các màng mỏng đơn lớp TerfercoHan, đa lớp TerfecoHan/YFe, TerfecoHan/YfeCo và ba lớp Fe/ TerfecoHan/Fe trên thiết bị phún xạ catot.

- Nghiên cứu cơ chế từ giảo khổng lồ trong các vật liệu TerfecoHan có dị hướng từ vuông góc (cơ chế quay mômen từ).

- Khảo sát tính chất từ trở của các màng mỏng đa lớp chứa TerfecoHan.

- Tăng cường độ lớn của dị hướng từ vuông góc và lực kháng từ trong các màng mỏng TerfecoHan.

- Đề tài đã góp phần đào tạo: 1 NCS, 1 ThS, 6 CN

Các bài công bố:

1) Magnetisation process and magnetostriction in Fe/Terfecohan/Fe sandwich films with perpendicular. Nguyen Huu Duc, Do Thi Huong Giang, Nguyen Thi Minh Hong, Nguyen Chau. Physica B327, 2003.

2) Magnetisation process in Fe/Terfecohan/Fe sandwich films. Đỗ Thị Hương Giang, Nguyễn Thành Trung, Nguyễn Hữu Đức. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, 2003 (đang in).

3) Nanostructure and magnetic softness of magnetostrictive Terfecohan/YFeCo multilayers. D.T. Huong Giang, N.H. Duc,F. Richommer, S. Schulze. J. Magn. Magn. Mater., 262, 2003.

4) Magnetisation process and magnetostriction in Fe/Terfecohan/Fe sandwich films with an ectended domain wall formation. N.H. Duc, D.T. Huong Giang, V.N. Thuc, I. Davoli, F. Richomme. J. Magn. Magn. Mater., 2004 (in press).

5) Natural nanostructure and magnetization reversal process in TbFeCo/Yx(FeCo)1-x spring-magnets type multilayers. N.H. Duc, D.T. Huong Giang, N. Chau. J. Magn. Magn. Mater., 2004 (in press).

Các báo cáo:

6) Nanostructure and magnetic softness of magnetostrictive Terfecohan/YFeCo multilayers. D.T. Huong Giang, N.H. Duc,F. Richommer, N.T. Hien, S. Schulze. The 6th German-Vietname on Physic and Engineering, Chemnitz, Germany, 2003.

7) Spintronics dựa trên hiệu ứng từ - điện trở đường ngầm và khả năng ứng dụng. Nguyễn Hữu Đức. Hội nghị Khoa học và Công nghệ Nanô, Hà Nội, 2003.

8) Điều khiển cấu trúc vi mô và cấu trúc từ của các màng mỏng có cấu trúc nanô nhân tạp dạng lớp đất hiếm - kim loại chuyển tiếp. Nguyễn Hữu Đức. Hội nghị Vật lý Chất rắn toàn quốc lần thứ IV, Núi Cốc, 2003.

9) Vật liệu từ giảo kiểu spring-magnet Terfecohan/YfeCo. Đỗ Thị Hương Giang, Nguyễn Hữu Đức, Vũ Nguyên Thức. Hội nghị Vật lý Chất rắn toàn quốc lần thứ IV, Núi Cốc, 2003.

10) Sensơ đo từ trường dựa trên hiệu ứng từ giảo- áp điện. Nguyễn Thị Minh Hồng, Đỗ Thị Hương Giang, Vũ Nguyên Thức, Chử Đức Trình, Vũ Đức Hưng, Nguyễn Hữu Đức. Hội nghị Vật lý Chất rắn toàn quốc lần thứ IV, Núi Cốc, 2003.

Đề tài: Nghiên cứu cấu trúc hạt nhân trên lò phản ứng hạt nhân
Đà Lạt

Mã số: QG.02.07

Thời gian thực hiện: 2002-2003

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Đình Khang

Tham gia thực hiện: ThS. Nguyễn Xuân Hải, KS. Phạm Ngọc Sơn, TS. Khitrov V.A, TS. Sukhovoj A.M, KS. Nguyễn Đức Tuấn, NCS. Nguyễn Tiến Mạnh, ThS. Đặng Lành, NCS. Nguyễn Văn Tuân

Kết quả nghiệm thu: Tốt

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu:

- Đã lắp đặt và hoàn thiện hệ đo cộng biên độ các xung trùng phùng trên lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt.

- Đã bước đầu tiến hành triển khai nghiên cứu cấu trúc hạt nhân bằng hệ đo được lắp đặt với một số đồng vị 172Yb, 153Sm.

- Đề tài đã góp phần đào tạo: 2 NCS, 2 ThS

Các bài công bố:

11) Nghiên cứu ứng dụng winTMCA32 và Origin 6.0 trong xử lý phổ code biên độ các xung trùng phùng. Nguyễn Xuân Hải, Nguyễn Nhị Điền, Đặng Lành, Dương Văn Nghị, Phạm Ngọc Sơn, Phạm Văn Làm, Vương Hữu Tấn, Phạm Đình Khang, Nguyễn Tiến Mạnh.

12) Information possibilities of expermental investigation of the cascade g-decay of heavy compound nuclei. V.A. Khitrov, A.M. Sukhovoj, Pham Dinh Khang, Vo Thi Anh, Vuong Huu Tan, Nguyen Canh Hai, Nguyen Xuan Hai. Dubna X - International Seminar on Interaction fo Neutrons with Nuclei, 2002.

13) On the role of some sources of systematic errors in determination of level density and radiative strength functions from the g-spectra of nuclear reactions. V.A. Khitrov, A.M. Sukhovoj, Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, Nguyen Xuan Hai. Dubna XI - International Seminar on Interaction fo Neutrons with Nuclei, 2003.

Các báo cáo:

14) Information possibilities of expermental investigation of the cascade g-decay of heavy compound nuclei. V.A. Khitrov, A.M. Sukhovoj, Pham Dinh Khang, Vo Thi Anh, Vuong Huu Tan, Nguyen Canh Hai, Nguyen Xuan Hai. X - International Seminar on Interaction fo Neutrons with Nuclei, Dubna, 2003.

15) On the role of some sources of systematic errors in determination of level density and radiative strength functions from the g-spectra of nuclear reactions. V.A. Khitrov, A.M. Sukhovoj, Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, Nguyen Xuan Hai. XI - International Seminar on Interaction fo Neutrons with Nuclei, Dubna, 2004.

16) Hệ thống thu thập, xử lý số liệu phản ứng (n, 2g) tại Viện Nghiên cứu Hạt nhân Đà Lạt. Phạm Đình Khang. Hội nghị KH&KT Hạt nhân toàn quốc lần thứ V, TP. Hồ Chí Minh, 2003.

17) Hệ thống thu thập dữ liệu mới cho nghiên cứu phản ứng (n, 2g) tại lò phản ứng Hạt nhân Đà Lạt. Phạm Đình Khang. Hội nghị KH&KT Hạt nhân toàn quốc lần thứ VI, Đà Lạt, 2005.

18) Thiết kế và chế tạo card mpa cho việc nghiên cứu phản ứng (n, 2g) tại lò phản ứng Hạt nhân Đà Lạt. Phạm Đình Khang. Hội nghị KH&KT Hạt nhân toàn quốc lần thứ VI, Đà Lạt, 2005.

19) Một số kết quả sử dụng hệ đo cộng biên độ các xung trùng phùng lên kênh nơtron số 3 của lò phản ứng hạt nhân Đà Lạt với phản ứng Cl35(n, 2g) Cl36. Hội nghị KH&KT Hạt nhân toàn quốc lần thứ VI, Đà Lạt, 2005.

Đề tài: Xây dựng các phương pháp xác định cấu trúc, thế tương tác nguyên tử, các tham số nhiệt động trong XAFS và các hiệu ứng cao tần

Mã số: QG.03.02

Thời gian thực hiện: 2003-2004

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TSKH. Nguyễn Văn Hùng

Tham gia thực hiện: TS. Nguyễn Bá Đức, ThS. Hồ Tiến Dũng, ThS. Lê Hải Hưng, NCS. Đào Xuân Việt, ThS. Nguyễn Thị Thu Hoài, CN. Lê Văn Hải, GS.TS. Nguyễn Quang Báu, ThS. Đinh Quốc Vương, CN. Nguyễn Quốc Hưng

Kết quả nghiệm thu: Tốt

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu:

- Xây dựng lý thuyết XAFS phi điều hoà và các tham số nhiệt động với các đóng góp phi điều hoà kể cả khi có nguyên tử tạp chất bằng phương pháp thống kê lượng tử với mô hình Einstein tương quan phi điều hoà do Hung&Rehr phát triển.

- Xây dựng phương pháp tính giải tích thế Morse để tính thế tương tác nguyên tử của hệ khi có phi điều hoà.

- Bước đầu xây dựng phương pháp tính các hiệu ứng đồng vị thông qua các số liệu XAFS.

- Các kết quả lý thuyết cho một số cấu trúc đã có sự trùng hợp tốt với thực nghiệm và có thể so sánh với các kết quả của phương pháp nổi tiếng Mossbauer.

- Lập được một số chương trình tính số và so sánh với thực nghiệm và các lý thuyết khác.

- Đề tài đã góp phần đào tạo: 4 NCS, 7 ThS

Các bài công bố:

20) A new anharmonic factor and EXAFS including anharmonic contributions. N.V. Hung, N.B. Duc, R.R. Frahm. J. Phys. Soc. Jpn., Vol. 72, No. 4, 2003.

21) An investigation of local force constants of transition metal dopants in a nickel host: Comparison to local magnetism and mossbauer studies. M. Daniel, D.M. Pease, N. Van Hung, I.I. Budnick. Phys. Rev. B. (in press).

22) Calculation of morse potential of hcp crystals and application to equation of state and elastic constants. Nguyễn Văn Hùng, Đào Xuân Việt. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, tập 19, số 2, 2003.

23) Thermodynamic properties of alkali metals under influence of impurity. Nguyễn Văn Hùng, Đào Xuân Việt, Hồ Tiến Dũng. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, tập 19, số 4, 2003.

24) Isotope effects in debye-waller factor and in XAFS. Nguyễn Văn Hùng, Đào Xuân Việt, Hồ Tiến Dũng. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, tập 19, số 4, 2003.

25) Anharmonic EXAFS and Its parameters of hcp cerystals: Theory and comparison to experiment. Nguyễn Văn Hùng, Đào Xuân Việt. Commu. Phys. (in press).

Các báo cáo:

26) Calculation of Morse Potential for fcc, bcc and hcp Crystals. Applications to Debye-Waller Factors in XAFS Theory. Nguyen Van Hung, Le Hai. 28th National Conference on Theoretical Physics, Thanh Hoa, 2003.

27) General formalism for the calculation of the rate of phonon excitations by absorption of a laser radiation in one dimensional electron system (IDES). Nguyễn Quốc Hưng, Nguyễn Quang Báu. Hội thảo Khoa học và Công nghệ Nanô, Hà Nội, 2003.

Đề tài: Nghiên cứu một số phản ứng quang hạt nhân (g,n), (g,xn), (g,p+ n), trên máy gia tốc và trên lò phản ứng hạt nhân

Mã số: QG.04.02

Thời gian thực hiện: 2004-2005

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Trung Tính

Tham gia thực hiện: PGS.TS. Nguyễn Triệu Tú, PGS.TS. Trương Biên, PGS.TS. Nguyễn Văn Đỗ, TS. Trương Thị Ân, ThS. Nguyễn Thế Nghĩa, ThS. Phạm Đức Khuê, HVCH. Đoàn Thanh Sơn, HVCH. Lê Xuân Chung, KS. Trần Thanh Tân, CN. Nguyễn Thị Chanh, CN. Đỗ Đức Chí

Kết quả nghiệm thu: Tốt

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu:

- Xác định được tỷ số isomer của một số phản ứng hạt nhân trên chùm bức xạ hãm 65 MeV từ máy gia tốc.

- Xác định tiết diện của một số phản ứng quang hạt nhân theo năng lượng của hạt tới bằng phương pháp Evaluation.

- Khảo sát khả năng phân tích nguyên tố bằng chùm bức xạ hãm 65 MeV từ máy gia tốc.

- Đề tài đã góp phần đào tạo: 1 ThS, 3 CN

Các bài công bố:

28) Surveying the HPGe gamma detector absolute effeciency. Tran Tri Vien, Doan Quang Tuyen, Tran Viet Nhan Hao, Doan Thanh Son, Nguyen Trung Tinh. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, tập 20, số 2, 2004.

29) Xác định bằng thực nghiệm tỷ số isomer của phản ứng 46Ti (g, pn) 44Sc. Trần Trí Viễn, Đoàn Quang Tuyền, Nguyễn Trung Tính. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, 2005 (gửi đăng).

Đề tài: Các hệ quả vật lý của các mẫu chuẩn mở rộng

Mã số: QG.04.03

Thời gian thực hiện: 2004-2005

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: PGS. TS. Hà Huy Bằng

Tham gia thực hiện: GS.TS. Hoàng Ngọc Long, PGS.TS. Đặng Văn Soa, TS. Nguyễn Anh Kỳ, CN. Nguyễn Thị Thu Hương

Kết quả nghiệm thu: Tốt

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu:

- Đã áp dụng phương pháp giải tích số, phương pháp khử phân kỳ và lập trình trên phần mềm Mathematica, phần mềm Maple.

- Tính toán tiết diện tán xạ vi phân của các quá trình và đưa ra các đánh giá số cũng như các điều kiện thực nghiệm cần thiết giúp cho việc tìm kiếm các hạt siêu đối xứng.

- Nghiên cứu sự vi phạm CP trong mẫu chuẩn siêu đối xứng tối thiểu và đưa ra cách xác định một trong các tham số của mẫu.

- Đề tài đã góp phần đào tạo: 4 NCS, 1 ThS, 2 CN

Các bài công bố:

30) Cross section for muon colliders. Nguyen Chinh Cuong, Dao Thi Le Thuy, Ha Huy Bang. Tạp chí Khoa học Trường ĐH Sư phạm Hà Nội, sô 4, 2004.

31) Squark decay into charginos and neutralinos in the MSSM with complex parameter. Nguyen Chinh Cuong, Ha Huy Bang. Communications in Physics, Vol 14, No. 1, 2004.

32) Squark decays into gauge bosons in the MSSM with complex parameters. Dao Thi Le Thuy, Nguyen Chinh Cuong, Ha Huy Bang. Communications in Physics, Vol 14, No. 3, 2004.

33) QCD correction to squark production in e+e- annihilation in the MSSM with complex parameters. N.T.T. Huong, H.H. Bang, N.C. Cuong, D.T.L. Thuy. IC/2004/58 (Tạp chí của Trung tâm Vật lý Lý thuyết Quốc tế ICTP).

34) Cross section for muon colliders in the MSSM with complex parameters. N.C. Cuong, H.H. Bang, D.T.L. Thuy. International Journal of Theoretical Physics ICTP.

Các báo cáo:

The effect of CP violation on the squark decays into gauge bosons. L.T. Tuong, N.C. Cuong, D.T.L. Thuy, H.H. Bang. The 29th National Conference on Theoretical Physics, Hochiminh City, 2004.

Đề tài: Xây dựng hệ thu phổ Raman kích thích bằng laser argon và nghiên cứu ứng dụng phân tích cấu trúc phân tử

Mã số: QG.04.04

Thời gian thực hiện: 2004-2005

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: TS. Nguyễn Thế Bình

Tham gia thực hiện: TS. Phạm Văn Bền, KS. Đào Kim Chi, ThS. Hoàng Chí Hiếu, HVCH. Nguyễn Huy Bình, HVCH. Nguyễn Anh Tuấn, HVCH. Nguyễn Trọng Thành, PGS.TS. Lê Hồng Hà, PGS.TS. Tạ Đình Cảnh, ThS. Võ Lý Thanh Hà, TS. Lê Mạnh Quyết

Kết quả nghiệm thu: Tốt

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu:

- Đã xây dựng thành công một hệ thu phổ có độ nhạy và năng suất phân giải cao, ghép nối với máy tính, dựa trên việc cải tiến nâng cấp máy quang phổ cách tử GDM 1000 và lắp đặt mới hệ khuếch đại lock-in.

- Lắp đặt thành công hệ môtơ bước để quay cách tử, ghép nối với máy tính thay cho hệ tự ghi cũ.

- Viết một chương trình máy tính để điều khiển quy trình thu phổ và thu nhận số liệu.

- Thay nhân quang điện với nguồn nuôi mới ổn định, mở rộng vùng phổ thu được từ 400 đến 900nm.

- Thiết kế và xây dựng thành công một hệ kích thích phổ Raman bằng laser argon và bằng laser He-Ne.

- Đã tiến hành chuẩn hoá hệ máy quang phổ trên cơ sở tiến hành thu phổ Raman huỳnh quang của nhiều mẫu chuẩn.

- Thành công trong việc thu phổ Raman của các chiết phẩm dầu mỏ Việt Nam kích thích bằng laser He-Ne.

- Đề tài đã góp phần đào tạo: 3 ThS, 8 CN

Các bài công bố:

35) Building a high resolution spectrometry system with lock-in detection technique. Nguyễn Thế Bình, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Trọng Thành. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, tập 20, số 3AP, 2004.

36) Design and construction of a Laser Raman spectrometer to study Hydrocarbon extracts from petroleum of Vietnam. Nguyễn Thế Bình, Phạm Văn Bền, Nguyễn Huy Bình. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, tập 20, số 3AP, 2004.

37) Hyper-Rayleigh scattering in solution of organic molecules. Nguyen The Binh. Communications in Physics, Vol. 14, No. 2, Vietnam, 2004.

38) Development of a spectrometry system using lock-in amplification technique. Nguyễn Thế Bình, Nguyễn Anh Tuấn, Nguyễn Huy Bình. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, tập 21, số 2, 2005.

Đề tài: Nghiên cứu chế tạo, khảo sát tính chất của màng mỏng nano oxyt titan xốp và ứng dụng

Mã số: QG.04.05

Thời gian thực hiện: 2004-2005

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Phạm Văn Nho

Tham gia thực hiện: TS. Bùi Văn Loát, PGS.TS. Nguyễn Thế Hiện, TS. Hoàng Ngọc Thành, TS. Phan Văn An, ThS. Trần Kim Cương, HVCH. Nguyễn Thượng Hải, HVCH. Võ Lý Thanh Hà, HVCH. Nguyễn Thị Thu Hằng, HVCH. Phạm Anh Tuấn, CN. Nguyễn Quang Tiến, CN. Phạm Quang Hưng, CN. Hoàng Văn Nam, CN. Dương Đình Thuận, CN. Hồ Anh Quân, SV. Đỗ Thành Đạt, SV. Lê Duy Đảm, GS. Ivan Davoli, TS. F. Dematteis, TS. P. Propotito, Bach. C. Palazzesi

Kết quả nghiệm thu: Tốt

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu:

- Đã nghiên cứu phát triển, hoàn thiện công nghệ chế tạo màng điện cực nano TiO2 xốp từ các phương pháp đơn giản.

- Đã khảo sát tính chất của vật liệu chế tạo được bằng các phương pháp hiện đại: Phương pháp nhiễu xạ tia X, ảnh SEM, AFM, XPS.

- Đã chế tạo được vật liệu nano có phẩm chất tương đương với quốc tế từ thiết bị công nghệ đơn giản và vật liệu rẻ tiền sẵn có, mở ra khả năng tiếp cận với thế giới trong lĩnh vực nghiên cứu chế tạo và ứng dụng vật liệu nano TiO2.

- Đề tài đã góp phần đào tạo: 1 NCS, 3 ThS, 4 CN

Các báo cáo:

39) Preparation of Sn doped In2O3 and studying its interfacial properties with nano crystalline TiO2. Pham Van Nho, Nguyen Thi Van Anh, Nguyen The Hien, Tran Kim Cuong, Dao Trong Thu. The 7th Vietnam-German Workshop on Physics and Engineering, Hanoi, 2004.

40) Enhanced performance of the TCO transparent conductive electrode for Photo-electronic devices. Pham Van Nho, Pham Anh Tuan, Nguyen Thi Van Anh. The 9th Vietnam Conference on Radio and Electronics, Hanoi, 2004 (REV’04).

41) Ultraviolet irradiation sensor based on nano TiO2 material. Pham Van Nho, Nguyen Quang Tien, Tran Kim Cuong, Nguyen Thuong Hai, Pham Quang Hung. The 9th Vietnam Conference on Radio and Electronics, Hanoi, 2004 (REV’04).

42) The use of Arg nanosized particles for increasing electrical conductibility of SnO2:F electrode. Nguyen Anh Tuan, Nguyen Thi Van Anh, Pham Van Nho, Nguyen Thi Thu Hang. The 2nd International Workshop on NanoPhysics and Nanotechnology, Hanoi, 2004.

43) Sintering-free sol-gel for preparation of transparent nonometric TiO2 films. Pham Van Nho, Hoang Ngoc Thanh, I. Davoli, F. Demattieis, P. Proposito, C. Palazzesi. The 2nd International Workshop on NanoPhysics and Nanotechnology, Hanoi, 2004.

44) Characterization of nanocrystalline TiO2 films prepared by means of solution spray method. Pham Van Nho, Hoang Ngoc Thanh, I. Davoli. The 9th Asia Pacific Physics Conference, Hanoi, 2004.

45) The use of spray method for preparation of nitrogen doped nanocrystalline titanium dioxide films. Pham Van Nho, Tran Kim Cuong, Nguyen Thuong Hai, Nguyen Quang Tien, Vo Thach Son. The 8th German-Vietnam Seminar on Physics and Engineering, Erlangen, 2005.

Đề tài: Mô phỏng vật liệu từ cấu trúc nano

Mã số: QG.04.06

Thời gian thực hiện: 2004-2005

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Long

Tham gia thực hiện: PGS.TSKH. Nguyễn Văn Vượng, PGS.TS. Nguyễn Văn Nhã, ThS. Đoàn Minh Thuỷ, CN. Nguyễn Trung Hiếu, CN. Đoàn Hữu Thăng, CN. Trương Thị Hoà

Kết quả nghiệm thu: Tốt

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu:

- Đã phát triển một số công cụ và phương pháp mô hình hoá áp dụng tốt cho các hệ xúc tác, hệ từ tính nhiều thành phần:

- Phần mềm phát số ngẫu nhiên chuyên dụng với phân bố thống kê định trước.

- Mô phỏng Monter-Carlo cho hệ xúc tác nano.

- Phương pháp vi sai hữu hạn cho vật liệu từ.

- Phương pháp hình học Fractal áp dụng cho vật liệu nano.

- Đề tài thu được nhiều kết quả định lượng góp phần làm sáng tỏ một số cơ chế vật lý phức tạp trong công nghệ chế tạo vật liệu:

- Cơ chế tạo ra năng lượng cao trong nam châm trao đổi đàn hồi, giới hạn trên của năng lượng từ cực đại.

- Sự phụ thuộc của hệ số chuyển hoá CO-CO2 với hệ xúc tác nano CuO/CeO2 vào tỷ phần, kích thước hạt xúc tác.

- Kết quả nghiên cứu góp phần định hướng ứng dụng vật liệu xúc tác cấu trúc nano trong việc xử lý khí thải xe máy và ứng dụng của nam châm pha đất hiếm chất lượng cao.

- Đề tài đã góp phần đào tạo: 1 NCS, 2 ThS

Các báo cáo:

46) Mô phỏng tính chất từ của nam châm tổ hợp hai pha trong trường hợp hai chiều. Nguyễn Trung Hiếu, Nguyễn Văn Vượng, Nguyễn Ngọc Long, Nguyễn Văn Nhã. Hội nghị Vật lý toàn quốc lần thứ VI, Hà Nội, 2005.

47) Mô phỏng quá trình xúc tác trên bề mặt xúc tác fractal. Nguyễn Văn Vượng, Nguyễn Trung Hiếu, Nguyễn Ngọc Long, Nguyễn Văn Nhã. Hội nghị Vật lý toàn quốc lần thứ VI, Hà Nội, 2005.

48) Vật liệu xúc tác CuO/CeO2. Nguyễn Văn Vượng, Trương Thị Hoà, Lê Thị Cát Tường, Nguyễn Ngọc Long. Hội nghị Vật lý toàn quốc lần thứ VI, Hà Nội, 2005.

49) 2D Monte Carlo simulation of nanocomposite magnets. Nguyen Van Vuong, Nguyen Trung Hieu, Doan Minh Thuy, Nguyen Ngoc Long. The 5th HUS-JAIST-VAST workshop on Advanced Materials Science and Technology (AMST’06), Hanoi, 2006.

50) Monte Carlo simulation of CuO/CeO2 nanocatalysts. Nguyen Van Vuong, Nguyen Trung Hieu, Nguyen Ngoc Long. The 5th HUS-JAIST-VAST workshop on Advanced Materials Science and Technology (AMST’06), Hanoi, 2006.

Đề tài: Xác định thế hiệu dụng, hằng số lực, các tham số nhiệt động và cấu trúc với các đóng góp phi điều hòa trong XAFS phi điều hòa

Mã số: QG.05.04

Thời gian thực hiện: 2005-2007

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: GS.TSKH. Nguyễn Văn Hùng

Tham gia thực hiện: PGS.TS. Phùng Quốc Bảo, TS. Nguyễn Bá Đức, ThS. Lê Hải Hưng, CN. Nguyễn Công Toản, CN. Trần Trung Dũng, Ngô Bảo Trung, Nguyễn Thị Nhàn

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu (dự kiến):

- Thu được các công thức giải tích để tính và đánh giá các đại lượng được xét.

- Lập trình tính số các đại lượng được xét.

- Xây dựng phương pháp để rút (extract) các đại lượng vật lý được xét từ các phổ thực.

- So sánh các đại lượng được tính hoặc được rút từ thực nghiệm với các kết quả lý thuyết và thực nghiệm khác.

- Các kết quả nhận được góp phần phát triển lý thuyết về các đại lượng vật lý trong XAFS phi điều hòa, phân tích, đánh giá các đại lượng này cả trong lý thuyết lẫn thực nghiệm.

- Đề tài góp phần đào tạo (dự kiến): 4 CN, 4 ThS, 4 NCS

Các báo cáo (dự kiến): 6

Đề tài: Nghiên cứu các màng mỏng từ cứng có dị hướng từ lớn được chế tạo bằng phương pháp điện hóa

Mã số: QG.05.05

Thời gian thực hiện: 2005-2007

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: GS.TSKH. Nguyễn Châu

Tham gia thực hiện: PGS.TS. Ngô Quốc Quyền, PGS.TS. Nguyễn Hạnh, TS. Huỳnh Đăng Chính, PGS.TS. Đặng Lê Minh, TS. Hoàng Nam Nhật, GVC. Phạm Quang Niệm, TS. Lê Văn Vũ, Đặng Minh Hồng, ThS. Cao Xuân Hữu

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu (dự kiến):

- Chế tạo được các màng mỏng từ bằng phương pháp điện hóa có dị thường từ cao, đạt được lực khác từ HC ³ 10 kOe.

- Làm rõ được mối quan hệ: công nghệ, cấu trúc, tính chất của vật liệu và giải thích được cơ chế lực khác từ cao trong các màng nghiên cứu.

- Đề tài góp phần đào tạo (dự kiến): 1 NCS, 2 ThS, 2 CN

Các bài công bố (dự kiến): 2

Các báo cáo (dự kiến): 2

Đề tài: Lý thuyết bức xạ lượng tử trong các hệ thấp chiếu

Mã số: QG.05.06

Thời gian thực hiện: 2005-2007

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Bạch Thành Công

Tham gia thực hiện: GS.TS. Nguyễn Quang Báu, HVCH. Phùng Thị Thúy Hồng, ThS. Đỗ Ngọc Sơn, HVCH. Bạch Hương Giang, NCS. Phùng Quốc Thanh, ThS. Nguyễn Ngọc Đỉnh, TS. Trần Công Phong, TS. Nguyễn Hồng Quang

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu (dự kiến):

- Xây dựng lý thuyết và tính toán số cho trạng thái liên kết điện tử phonon trong chấm lượng tử (polaron). áp dụng lý thuyết giải thích phổ quang học của hệ chấm lượng tử hoặc một số đối tượng thấp chiếu khác.

- Xây dựng phát triển lý thuyết các hiệu ứng động và tương tác điện tử phonon, lý thuyết về các tính chất âm - điện từ, cộng hưởng tham số trong các hệ bán dẫn thấp chiều (siêu mạng, dây lượng tử, chấm lượng tử).

- Đề tài góp phần đào tạo (dự kiến): 2 NCS, 4 ThS, 6 CN

Các bài công bố (dự kiến): 6

Đề tài: Nâng cao hiệu quả phương pháp thu thập, xử lý và phân tích tài liệu phân cực kích thích ở Việt Nam

Mã số: QG.05.07

Thời gian thực hiện: 2005-2007

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Vũ Đức Minh

Kết quả nghiệm thu: Tốt

Tóm tắt nội dung kết quả nghiên cứu:

- Đã tiến hành công tác thực địa, áp dụng phương pháp trên các đối tượng ở những vùng có cấu trúc địa chất khác nhau, từ đó khẳng định thêm tính đúng đắn và độ tin cậy của các phương pháp phân cực kích thích cải tiến.

- Đã đưa ra một đề xuất mới đối với phương pháp đo sâu điện lưỡng cực cải tiến. Tiến hành đo đạc và phân tích, xử lý trên các môi trường thực tế, bước đầu chứng tỏ tính đúng đắn và tính ưu việt của đề xuất mới này.

- Đề tài góp phần đào tạo: 1 ThS

Các bài công bố:

51) Một số kết quả kiểm nghiệm tính đúng đắn của nguyên lý tương hỗ và các phương pháp đo sâu cải tiến. Vũ Đức Minh, Nguyễn Bá Duẩn. Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, tập 21, số 2, 2005.

Các báo cáo:

52) Đề xuất mới đối với phương pháp đo sâu điện lưỡng cực cải tiến. Vũ Đức Minh. Hội nghị Khoa học Kỹ thuật Địa Vật lý Việt Nam lần thứ IV, 2005.

Đề tài: Nghiên cứu giải pháp chống nhiễu và xác định toạ độ điểm đứt ứng dụng vào chế tạo thiết bị bảo vệ an ninh đường cáp thông tin

Mã số: QG.05.09

Thời gian thực hiện: 2005-2007

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Phạm Quốc Triệu

Tham gia thực hiện: TS. Nguyễn Văn Thái, ThS. Phạm Minh Tân

Kết quả nghiệm thu: Tốt

Tóm tắt nội dung kết quả nghiên cứu:

- Tổng quan một số vấn đề về thiết bị cảnh báo, trong đó thiết bị phát hiện được trạng thái.

- Nghiên cứu về vấn đề chống nhiễu đường dây đối với thiết bị cảnh báo kẻ gian chặt phá đường dây, biện pháp phát hiện và triệt nhiễu đối với thiết bị cảnh báo.

- Nghiên cứu quan hệ C-L của đường dây dùng thiết bị đo điện dung nhỏ DL 8000. Kết quả cho thấy, quan hệ C-L là tuyến tính, điều này rất thuận lợi cho việc đo đạc và chuẩn máy, giúp xác định được chiều dài của đường dây một cách dễ dàng và nhanh chóng.

- Nghiên cứu thiết kế, lắp ráp thiết bị đo điện dung nhỏ. Nguyên lý thiết bị đo dựa trên sự thay đổi độ rộng xung theo điện dung C. Kết quả đo trong phòng thí nghiệm cho thấy quan hệ U(C) rất tuyến tính đối với các tụ điện.

- Dải đo: 0,1 nF - 50 nF. Sai số: < 1%.

- Nghiên cứu thiết kế thiết bị đo điện dung C dùng phương pháp cầu lọc lựa, mục đích đo được điện dung C, loại trừ ảnh hưởng của nhiễu.

- Đề tài góp phần đào tạo: 1 ThS

Các bài công bố:

53) Solving the De Prony problem of separation of the overlapping exponents. Hoang Nam Nhat, Pham Quoc Trieu. Comm. in Physics, Vol. XX, No. X, 2005.

Các báo cáo:

1) Nghiên cứu xác định nhanh toạ độ điểm đứt đường cáp thông tin nhiều sợi. Phạm Quốc Triệu, Phạm Minh Tân. Hội nghị Vật lý toàn quốc lần thứ VI, 2005.

54) Quan hệ điện dung độ dài đường cáp thông tin liên lạc. Phạm Quốc Triệu, Phạm Minh Tân. Hội nghị Khoa học Trường Đại học Sư phạm, 2005.

55) Đo lường tâm sâu trong bán dẫn pha tạp bằng kỹ thuật đo đa điểm với các hệ số tương quan từ nhị thức âm. Hoàng Nam Nhật, Phạm Quốc Triệu. Hội nghị Khoa học Kỹ thuật đo lường toàn quốc lần thứ IV, Hà Nội, 2005.

56) Data processing methods for the Deep Level Transients in semiconductors. Pham Quoc Trieu, Hoang Nam Nhat. Submitted for public.

57) Tách phổ quá độ luỹ thừa bằng kỹ thuật tương quan đa điểm với các hệ số nhị thức âm. Hoàng Nam Nhật, Phạm Quốc Triệu. Hội nghị Vật lý toàn quốc lần thứ VI, 2005.

Đề tài: Xây dựng chương trình và nội dung các bài thí nghiệm Vật lý huấn luyện học sinh giỏi THPT (thi quốc gia và quốc tế)

Mã số: QG.05.45

Thời gian thực hiện: 2005-2007

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: TS. Đặng Đình Tới

Tham gia thực hiện: GS.TS. Đàm Trung Đồn, PGS.TS. Lê Thanh Hoạch

Kết quả nghiệm thu: Tốt

Tóm tắt nội dung kết quả nghiên cứu:

- Biên soạn một tài liệu tương đối đầy đủ đầu tiên từ trước tới nay dùng cho việc huấn luyện học sinh năng khiếu vật lý về thực nghiệm theo yêu cầu của chương trình các kỳ thi Vật lý quốc tế.

- Phân tích kỹ đặc thù thí nghiệm cho học sinh năng khiếu vật lý và việc cần thiết phải giảng dạy thực hành cho học sinh năng khiếu vật lý.

- Trình bày các nguyên nhân dẫn đến sai số của phép đo, cách loại trừ bớt sai số nhờ cách chọn dụng cụ và tối ưu hoá việc bố trí thí nghiệm, qua đó hình thành tư duy thiết kế phương án thí nghiệm của học sinh năng khiếu ngay ở bậc trung học.

- Nêu rõ tầm quan trọng và các lợi ích của đồ thị trong thực nghiệm vật lý.

- Biên soạn một hệ thống 30 bài thí nghiệm dùng để huấn luyện đội tuyển tham dự Olympic Quốc tế và khu vực.

- Đóng góp cho Olympic Vật lý sinh viên toàn quốc lần thứ IX tổ chức tại Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN, 2005.

- Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên chuyên Lý tổ chức tại Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN, 2005, 2006.

- Giảng dạy đội tuyển Khối Chuyên Vật lý ĐHQGHN và huấn luyện đội tuyển Quốc gia tham dự Olympic Vật lý Quốc tế đạt kết quả cao.

Các báo cáo:

58) Bồi dưỡng năng khiếu vật lý cho học sinh phổ thông bằng thí nghiệm trên các thiết bị khoa học rẻ tiền tự tạo. Đàm Trung Đồn. Hội nghị Vật lý toàn quốc lần thứ VI, Hà Nội, 2005.

Đề tài: Chế tạo và nghiên cứu tính chất các màng mỏng bán dẫn từ vùng cấm rộng dùng trong linh kiện spintronic

Mã số: QG.06.03

Thời gian thực hiện: 2006-2008

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: TS. Phạm Hồng Quang

Tham gia thực hiện: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Long, GS.TSKH. Nguyễn Xuân Phúc, TS. Phạm Văn Bền, GS.TS. Nguyễn Hữu Đức, PGS.TS. Nguyễn Huy Sinh, PGS.TS. Lưu Tuấn Tài, TS. Hoàng Ngọc Thành, TS. Đỗ Thị Kim Anh, NCVC. Vũ Thế Hiền, NCVC. Trần Đình Thọ

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu:

- Nghiên cứu ảnh hưởng của các chế độ công nghệ chế tạo mẫu bằng các phương pháp phún xạ catốt và laze xung.

- Xây dựng hệ xử lý nhiệt trong môi trường khí trơ hoặc Nitơ với quán tính nhiệt nhỏ, hệ đo Hall xoay chiều.

- Nghiên cứu các tính chất vật lý của các mẫu chế tạo như cấu trúc, tình trạng tinh thể, từ tính, độ rộng vùng cấm, tính chất quang và quang từ, điện trở thường, điện trở Hall.

- Đề tài đã góp phần đào tạo (dự kiến): 2 ThS, 3 CN

Các bài báo/báo cáo khoa học(dự kiến): 4


 

Đề tài: Chế tạo và nghiên cứu vật liệu Perovskite nhiệt điện

Mã số: QG.06.04

Thời gian thực hiện: 2006-2008

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Đặng Lê Minh

Tham gia thực hiện: TS. Hoàng Nam Nhật, ThS. Phùng Quốc Thanh, HVCH. Hoàng Văn Hải, ThS. Đỗ Trung Kiên, ThS. Nguyễn Thế Nghĩa

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu:

- Chế tạo vật liệu ABO3 trong đó A: La, Nd, Pr, Ca, Ba, Pb; B: Mn, Co, Y, Cr, Fe có tính nhiệt điện bằng phương pháp gốm và sol-gel.

- Nghiên cứu: Cấu trúc tinh thể, ảnh hưởng của các ion thay thế đến sự thay đổi cấu trúc; Tính chất điện: điện trở suất phụ thuộc nhiệt độ, hệ số Seebeck. ảnh hưởng của cấu trúc tế vi; Tính chất từ: các chuyển pha từ trong các hợp chất nghiên cứu; Khả năng ứng dụng của vật liệu chế tạo: pin nhiệt điện.

- Đề tài đã góp phần đào tạo (dự kiến): 1-2 ThS, 2-4 CN

Các bài báo/báo cáo khoa học(dự kiến): 2-4

Đề tài: Chế tạo và nghiên cứu các tính chất chuyển trong vật liệu Perovskite đơn và kép có nhiệt độ Curie cao

Mã số: QG.06.05

Thời gian thực hiện: 2006-2008

Cơ quan chủ trì: Đại học Quốc gia Hà Nội

Cơ quan thực hiện: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên

Chủ nhiệm đề tài: PGS.TS. Nguyễn Huy Sinh

Tham gia thực hiện: GS.TSKH. Thân Đức Hiền, GS.TS. Cho Yu, GS.TS. Ivan Davoli, GS.TSKH. Nguyễn Phú Thùy, TS. Phạm Hồng Quang, ThS. Hoàng Ngọc Thành, ThS. Vũ Thế Hiền, TS. Đỗ Kim Anh, NCV. Trần Đình Thọ, NCS. Vũ Thanh Mai, NCS. Nguyễn Anh Tuấn, HVCH. Vũ Văn Khải, CN. Đỗ Việt Thắng, CN. Phan Quý Long

Tóm tắt nội dung và kết quả nghiên cứu:

- Chế tạo các hệ mẫu perovskite (Re1-xCaxMn1-yAy)O3 với Re là các nguyên tố đất hiếm và A là kim loại chuyển tiếp 3d.

- Chế tạo các hệ mẫu perovskite kép A2FeMoO6 với A là các nguyên tố Sr, Ba, Ca và một số hệ mẫu pha tạp khác thay thế Mo.

- Đề tài đã góp phần đào tạo (dự kiến): 1-2 NCS, 2-4 ThS, 4-6 CN

Các bài công bố (dự kiến): 5

Các báo cáo (dự kiến): 3

- Đã tạo được các màng ZnO bằng các phương pháp khác nhau như: phun tĩnh điện, sol-gel, phún xạ Katốt. Đã nghiên cứu và tìm ra công nghệ, chế độ tối ưu.

- Đã nghiên cứu các tính chất vật lý của các màng chế tạo được như cấu trúc tinh thể, tính chất quang, tính chất điện, từ.

- Đã tiến hành pha tạp Al, Ga, In, Eu, Mn vào ZnO và nghiên cứu các tính chất vật lý của các màng có pha tạp. Đã nghiên cứu bản chất của các tái hợp exciton trong ZnO.

- Bước đầu nghiên cứu về Spintronics bằng việc nghiên cứu các bán dẫn pha từ loãng ZnO:Mn.

- Nghiên cứu khả năng ứng dụng ZnO làm chất xúc tác, làm photodiode, dẫn sóng âm bề mặt.

 Ban KHCN - Trang Tin tức Sự kiện
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   | 159   | 160   | 161   | 162   | 163   | 164   | 165   | 166   | 167   | 168   | 169   | 170   | 171   | 172   | 173   | 174   | 175   | 176   | 177   | 178   | 179   | 180   | 181   | 182   | 183   | 184   | 185   | 186   | 187   | 188   | 189   | 190   | 191   | 192   | 193   | 194   | 195   | 196   | 197   | 198   | 199   | 200   | 201   | 202   | 203   | 204   | 205   | 206   | 207   | 208   | 209   | 210   | 211   | 212   | 213   | 214   | 215   | 216   | 217   | 218   | 219   | 220   | 221   | 222   | 223   | 224   | 225   | 226   | 227   | 228   | 229   | 230   | 231   | 232   | 233   | 234   | 235   | 236   | 237   | 238   | 239   | 240   | 241   | 242   | 243   | 244   | 245   | 246   | 247   | 248   | 249   | 250   | 251   | 252   | 253   | 254   | 255   | 256   | 257   | 258   | 259   | 260   | 261   | 262   | 263   | 264   | 265   | 266   | 267   | 268   | 269   | 270   | 271   | 272   | 273   | 274   | 275   | 276   | 277   | 278   | 279   | 280   | 281   | 282   | 283   | 284   | 285   | 286   | 287   | 288   | 289   | 290   | 291   | 292   | 293   | 294   | 295   | 296   | 297   | 298   | 299   | 300   | 301   | 302   | 303   | 304   | 305   | 306   | 307   | 308   | 309   | 310   | 311   | 312   | 313   | 314   | 315   | 316   | 317   | 318   | 319   | 320   | 321   | 322   | 323   | 324   | 325   | 326   | 327   | 328   | 329   | 330   | 331   | 332   | 333   | 334   | 335   | 336   | 337   | 338   | 339   | 340   | 341   | 342   | 343   | 344   | 345   | 346   | 347   | 348   | 349   | 350   | 351   | 352   | 353   | 354   | 355   | 356   | 357   | 358   | 359   | 360   | 361   | 362   | 363   | 364   | 365   | 366   | 367   | 368   | 369   | 370   | 371   | 372   | 373   | 374   | 375   | 376   | 377   | 378   | 379   | 380   | 381   | 382   | 383   | 384   | 385   | 386   | 387   | 388   | 389   | 390   | 391   | 392   | 393   | 394   | 395   | 396   | 397   | 398   | 399   | 400   | 401   | 402   | 403   | 404   | 405   | 406   | 407   | 408   | 409   | 410   | 411   | 412   | 413   | 414   | 415   | 416   | 417   | 418   | 419   | 420   | 421   | 422   | 423   | 424   | 425   | 426   | 427   | 428   | 429   | 430   | 431   | 432   | 433   | 434   | 435   | 436   | 437   |