DỰ KIẾN CHỈ TIÊU TUYỂN SINH
ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2008
VÀO CÁC NGÀNH THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
STT |
Tên trường
Ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã ngành quy ước (để làm máy tính trong tuyển sinh) |
Khối thi
quy ước |
Chỉ tiêu tuyển sinh hệ chính quy
|
|
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI |
|
|
|
5.580 |
I |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
(Nhà E3, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 7547865
Website: www.coltech.vnu.edu.vn
Các ngành đào tạo: |
|
|
|
640 |
|
- Công nghệ Thông tin (các chuyên ngành: Các hệ thống thông tin, Công nghệ phần mềm, Khoa học máy tính, Mạng và truyền thông máy tính) |
QHI |
105 |
A |
320 |
|
- Công nghệ Điện tử - Viễn thông (các chuyên ngành: Điện tử, vi hệ thống và điều khiển tự động, Thông tin vô tuyến, Hệ thống viễn thông) |
QHI |
109 |
A |
120 |
|
- Vật lý kỹ thuật (các chuyên ngành: Công nghệ quang tử, Công nghệ nanô, Vật lý tính toán, Công nghệ nanô sinh học) |
QHI |
115 |
A |
60 |
|
- Cơ học kỹ thuật (các chuyên ngành: Thủy khí công nghiệp và môi trường, Cơ học kỹ thuật biển, Cơ điện tử, Công nghệ vũ trụ) |
QHI |
116 |
A |
60 |
|
- Công nghệ Cơ điện tử (các chuyên ngành: Hệ thống cơ điện tử, Chế tạo thiết bị, Đo lường và điều khiển, Hệ thống vi cơ điện tử và nanô cơ điện tử, Kỹ thuật robot, Chẩn đoán kỹ thuật) |
QHI |
117 |
A |
80 |
II |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
(334 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội); ĐT: (04) 8585279; (04) 8583795
Các ngành đào tạo: |
|
|
|
1.330 |
|
- Toán học |
QHT |
101 |
A |
60 |
|
- Toán - Cơ |
QHT |
102 |
A |
40 |
|
- Toán - Tin ứng dụng |
QHT |
103 |
A |
120 |
|
- Vật lý |
QHT |
106 |
A |
120 |
|
- Công nghệ Hạt nhân |
QHT |
108 |
A |
40 |
|
- Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học |
QHT |
110 |
A |
100 |
|
- Công nghệ Biển |
QHT |
112 |
A |
50 |
|
- Hoá học |
QHT |
201 |
A |
100 |
|
- Công nghệ Hoá học |
QHT |
202 |
A |
70 |
|
- Khoa học Đất |
QHT |
203 |
A,B |
40 |
|
- Địa lý |
QHT |
204 |
A |
60 |
|
- Địa chính |
QHT |
205 |
A |
60 |
|
- Địa chất |
QHT |
206 |
A |
60 |
|
- Địa kỹ thuật - Địa môi trường |
QHT |
208 |
A |
60 |
|
- Quản lý tài nguyên thiên nhiên |
QHT |
209 |
A |
50 |
|
- Sinh học |
QHT |
301 |
B |
100 |
|
- Công nghệ Sinh học |
QHT |
302 |
B |
70 |
|
- Khoa học Môi trường |
QHT |
303 |
A,B |
80 |
|
- Công nghệ Môi trường |
QHT |
305 |
A |
50 |
III |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
(336 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, Hà Nội); ĐT: (04) 8585237; (04) 5575892;
Website: www.ussh.edu.vn, dt.ussh.edu.vn
Các ngành đào tạo: |
|
|
|
1.400 |
|
- Tâm lý học |
QHX |
501 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
80 |
|
- Khoa học quản lý |
QHX |
502 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
130 |
|
- Xã hội học |
QHX |
503 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
90 |
|
- Triết học |
QHX |
504 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
90 |
|
- Chính trị học |
QHX |
507 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
50 |
|
- Công tác xã hội |
QHX |
512 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
80 |
|
- Văn học |
QHX |
601 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
110 |
|
- Ngôn ngữ học* |
QHX |
602 |
C,D1 |
60* |
|
- Lịch sử |
QHX |
603 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
110 |
|
- Báo chí |
QHX |
604 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
100 |
|
- Thông tin - Thư viện |
QHX |
605 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
90 |
|
- Lưu trữ học và Quản trị văn phòng |
QHX |
606 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
80 |
|
- Đông phương học |
QHX |
607 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
100 |
|
- Quốc tế học |
QHX |
608 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
100 |
|
- Du lịch học |
QHX |
609 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
100 |
|
- Hán Nôm |
QHX |
610 |
C,D1,2,3,4,5,6 |
30 |
IV |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ
(Đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 7547269; (04) 7548874
Website: www.cfl.vnu.edu.vn
Các ngành đào tạo: |
|
|
|
1.200 |
|
- Tiếng Anh phiên dịch |
QHF |
701 |
D1 |
50 |
|
- Tiếng Anh sư phạm |
QHF |
711 |
D1 |
450 |
|
- Tiếng Nga phiên dịch |
QHF |
702 |
D1,2 |
20 |
|
- Tiếng Nga sư phạm |
QHF |
712 |
D1,2 |
75 |
|
- Tiếng Pháp phiên dịch |
QHF |
703 |
D1,3 |
25 |
|
- Tiếng Pháp sư phạm |
QHF |
713 |
D1,3 |
150 |
|
- Tiếng Trung Quốc phiên dịch |
QHF |
704 |
D1,4 |
20 |
|
- Tiếng Trung Quốc sư phạm |
QHF |
714 |
D1,4 |
150 |
|
- Tiếng Đức phiên dịch |
QHF |
705 |
D1,5 |
80 |
|
- Tiếng Nhật phiên dịch |
QHF |
706 |
D1,6 |
100 |
|
- Tiếng Nhật sư phạm |
QHF |
716 |
D1,6 |
25 |
|
- Tiếng Hàn Quốc phiên dịch |
QHF |
707 |
D1 |
55 |
V |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
(Nhà E4, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 7547506 (305)
Website: www.economics.vnu.edu.vn
Các ngành đào tạo: |
|
|
|
410 |
|
- Kinh tế chính trị |
QHE |
401 |
A,D1 |
80 |
|
- Kinh tế đối ngoại |
QHE |
402 |
A,D1 |
110 |
|
- Quản trị kinh doanh* |
QHE |
403 |
A,D1 |
60* |
|
- Tài chính - Ngân hàng |
QHE |
404 |
A,D1 |
110 |
|
- Kinh tế phát triển |
QHE |
405 |
A,D1 |
50 |
VI |
KHOA LUẬT
(Nhà E1, 144 đường Xuân Thuỷ, quận Cầu Giấy, Hà Nội). ĐT: (04) 7546674
Các ngành đào tạo: |
|
|
|
300 |
|
- Luật học |
QHL |
505 |
A,C,D1,3 |
220 |
|
- Luật kinh doanh |
QHL |
506 |
A,D1,3 |
80 |
VII |
KHOA SƯ PHẠM
(Nhà G7, 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, Hà Nội); ĐT: (04) 7547969
Các ngành đào tạo: |
|
|
|
300 |
|
- Sư phạm Toán học |
QHS |
111 |
A |
50 |
|
- Sư phạm Vật lý |
QHS |
113 |
A |
50 |
|
- Sư phạm Hoá học |
QHS |
207 |
A |
50 |
|
- Sư phạm Sinh học |
QHS |
304 |
A,B |
50 |
|
- Sư phạm Ngữ văn |
QHS |
611 |
C,D1,2,3,4 |
50 |
|
- Sư phạm Lịch sử |
QHS |
613 |
C,D1,2,3,4 |
50 |
VIII |
KHOA QUỐC TẾ
(144 Đường Xuân Thuỷ, Quận Cầu Giấy, Hà Nội); Điện thoại: (04) 7548065;
(04) 5571662/2852314/2852312.
Email: is@vnu.edu.vn
Website: www.is.vnu.edu.vn
Các ngành đào tạo (Cần đọc kỹ thông tin ở cột ghi chú về phương thức xét tuyển của khoa Quốc tế): |
|
|
|
600 |
|
- Đào tạo bằng tiếng Anh do trường đại học đối tác cấp bằng:
+ Kế toán và tài chính
+ Kinh doanh quốc tế
+ Quản trị kinh doanh
+ Quản trị khách sạn và du lịch |
|
|
|
350
150
80
70
50 |
|
- Đào tạo bằng tiếng Pháp do các trường đại học của Pháp cấp bằng:
+ Bác sỹ Nha khoa
+ Kinh tế - Quản lý |
|
|
|
150
60
90 |
|
- Đào tạo bằng tiếng Nga do ĐHQGHN cấp bằng:
+ Kế toán, phân tích và kiểm toán |
|
|
|
30
30 |
|
- Đào tạo bằng tiếng Trung Quốc do các trường đại học của Trung Quốc cấp bằng:
+ Kinh tế - Tài chính
+ Trung y - Dược
+ Hán ngữ
+ Giao thông
|
|
|
|
70
25
10
25
10 |
GHI CHÚ
1. Giới thiệu chung
- Hiện nay Đại học Quốc gia Hà Nội (ĐHQGHN) có 8 cơ sở đào tạo cử nhân gồm 5 trường đại học thành viên: Trường Đại học Công nghệ, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Trường Đại học Ngoại ngữ, Trường Đại học Kinh tế và 3 khoa trực thuộc: Khoa Luật, Khoa Sư phạm và Khoa Quốc tế.
- ĐHQGHN tuyển sinh trong cả nước.
- Ký túc xá sinh viên có 1.200 chỗ ở dành cho khóa tuyển sinh 2008.
- Hồ sơ dự thi khối A, B gửi về Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, khối C gửi về Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn, khối D1,2,3,4,5,6 gửi về Trường ĐH Ngoại ngữ.
- Điểm trúng tuyển: Xây dựng theo chỉ tiêu của từng ngành tại mỗi đơn vị đào tạo.
- Đào tạo cử nhân khoa học tài năng và chất lượng cao ở ĐHQGHN vẫn tiếp tục như các năm trước.
+ Sinh viên hệ cử nhân khoa học tài năng và chất lượng cao được hưởng chế độ giảng dạy và học bổng đặc biệt.
+ Các đơn vị đào tạo sẽ thông báo cụ thể về xét tuyển vào hệ cử nhân khoa học tài năng và chất lượng cao khi thí sinh trúng tuyển nhập học.
- ĐHQGHN chưa có chương trình đào tạo đặc biệt dành cho thí sinh khiếm thị hoặc khiếm thính.
Sau đây là một số thông tin chi tiết về các đơn vị đào tạo trong ĐHQGHN:
2. Trường ĐH Công nghệ
- Ngoài đào tạo hệ chính quy, Trường còn đào tạo hệ chất lượng cao ở các ngành: Công nghệ Thông tin, Công nghệ Điện tử - Viễn thông.
- Trường phối hợp với Viện máy và dụng cụ công nghiệp (IMI) tổ chức đào tạo theo phương thức gắn đào tạo với nhu cầu xã hội ngành Công nghệ Cơ điện tử, ngành đào tạo tích hợp các kiến thức liên ngành về kỹ thuật điện, điện tử, công nghệ thông tin, điều khiển và cơ khí chính xác để tạo ra các hệ thống/sản phẩm “thông minh”. Trong thời gian học, sinh viên được IMI hỗ trợ học phí, được trực tiếp tham gia làm việc bán thời gian và hưởng thêm lương, được nhận làm việc tại IMI sau khi ra trường.
- Trường liên kết với ĐH Troy, Hoa Kỳ tổ chức đào tạo cử nhân Khoa học Máy tính, liên kết với ĐH New South Wales, Úc tổ chức đào tạo liên thông Cử nhân Kỹ nghệ Máy tính, Kỹ nghệ Điện, Kỹ nghệ Viễn thông, Kỹ nghệ Cơ điện tử. Hồ sơ phát hành từ tháng 6/2008. Mọi chi tiết liên hệ tại phòng 306, Nhà G2, trường ĐH Công nghệ, ĐT: 04. 7549337, Fax: 04. 7547460,
website: www.coltech.vnu.edu.vn/troy hoặc www.coltech.vnu.edu.vn/unsw.
3. Trường ĐH Khoa học Tự nhiên
- Ngoài đào tạo hệ chính quy, Trường còn đào tạo hệ tài năng, chất lượng cao ở một số ngành:
+ Các ngành có đào tạo tài năng: Toán học, Toán - Cơ, Vật lý, Hóa học, Sinh học.
+ Các ngành có đào tạo chất lượng cao: Khí tượng - Thủy văn - Hải dương học, Địa chất, Địa lý, Khoa học Môi trường.
- Đào tạo theo chương trình tiên tiến đạt trình độ quốc tế: 50 chỉ tiêu ngành Hóa học (liên lết với Trường ĐH Illinoise, Hoa Kỳ) và 40 chỉ tiêu ngành Toán học (liên lết với Trường ĐH Whashington, Seattle, Hoa Kỳ). Tuyển sinh trong phạm vi cả nước đối với các thí sinh dự thi đại học khối A năm 2008, có kết quả thi cao. Thông báo chi tiết trên website: www.hus.edu.vn.
- Thí sinh dự thi mã QHT 106 (Vật lý), QHT 201 (Hóa học) khi trúng tuyển, nếu có nguyện vọng sẽ được tuyển chọn vào học lớp Pháp ngữ do Cộng hoà Pháp tài trợ. Trường sẽ thông báo cụ thể khi thí sinh trúng tuyển nhập học.
4. Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn
- Từ năm 2008, Trường sẽ triển khai Đề án xây dựng ngành Ngôn ngữ học đạt trình độ quốc tế. Trong quá trình học, sinh viên có các quyền lợi sau:
+ Được các nhà khoa học, các giáo sư, giảng viên có trình độ, kinh nghiệm và uy tín giảng dạy và hướng dẫn nghiên cứu khoa học (NCKH);
+ Được cung cấp hoặc sử dụng miễn phí các tài liệu học tập, các phương tiện, trang thiết bị kỹ thuật, thư viện và hệ thống internet phục vụ học tập và NCKH;
+ Được ưu tiên xét cấp học bổng của Đề án và của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước. Dự kiến mức học bổng, học phí của Đề án như sau:
· Học bổng: Loại A: 300USD/học kỳ; Loại B: 200USD/học kỳ; Loại C: 100USD/học kỳ.
· Học phí: 300USD/năm học.
+ Có giảng viên làm cố vấn khoa học; được hỗ trợ kinh phí đi thực tập, thực tế ở trong và ngoài nước, thực hiện các đề tài khoa học và tổ chức các hoạt động ngoại khóa.
+ Sinh viên tốt nghiệp loại giỏi trở lên, có điểm rèn luyện tốt được ưu tiên xét chuyển tiếp cao học, nghiên cứu sinh, tuyển chọn làm cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tại Trường.
- Phương thức tuyển sinh vào ngành Ngôn ngữ học:
+ Điều kiện dự thi: Tốt nghiệp THPT từ loại khá trở lên và điểm trung bình môn tiếng Anh ở lớp 12 THPT đạt từ 7,0 trở lên;
+ Điểm chuẩn cao hơn điểm sàn của ĐHQGHN tối thiểu 1 điểm và tuyển chọn theo thứ tự từ điểm cao xuống.
- Ngoài ra, Trường còn đào tạo hệ chất lượng cao ở một số ngành: Triết học, Khoa học quản lý, Văn học, Lịch sử.
- Thí sinh trúng tuyển vào Trường, nếu có nguyện vọng sẽ được tuyển chọn vào học chuyên ngành Tâm lý học lâm sàng do Tổ chức đại học cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài trợ. Sinh viên được tăng cường học tiếng Pháp và học một số môn chuyên ngành bằng tiếng Pháp. Tiêu chí xét tuyển gồm: Kết quả thi tuyển sinh đại học; Kết quả kiểm tra năng lực ngoại ngữ của sinh viên. Ưu tiên những sinh viên đã học tiếng Pháp và các tiêu chí ưu tiên khác như xét tuyển hệ chất lượng cao. Trường sẽ thông báo cụ thể khi thí sinh trúng tuyển nhập học.
- Thí sinh trúng tuyển vào trường sẽ học một trong 4 ngoại ngữ: Anh, Nga, Pháp, Trung, trừ một số ngành sau đây:
+ Ngành Đông phương: ngoại ngữ cơ sở chỉ học tiếng Anh;
+ Ngành Hán - Nôm: ngoại ngữ cơ sở và chuyên ngành chỉ học tiếng Trung;
+ Ngành Quốc tế học: đối với ngoại ngữ cơ sở và chuyên ngành tiếng Nga, Pháp, Trung nếu có ít hơn 15 sinh viên sẽ chuyển sang học tiếng Anh.
5. Trường ĐH Ngoại ngữ
- Môn thi ngoại ngữ vào các ngành đào tạo của Trường được tính hệ số 2.
- Ngoài đào tạo hệ chính quy, Trường còn đào tạo hệ chất lượng cao ở một số ngành: Tiếng Anh phiên dịch, Tiếng Anh Sư phạm (SP), Tiếng Nga SP, Tiếng Pháp SP, Tiếng Trung SP.
6. Trường ĐH Kinh tế
- Từ năm 2008, Trường sẽ triển khai Đề án xây dựng ngành Quản trị kinh doanh đạt trình độ quốc tế, theo chương trình đào tạo của một số trường ĐH nổi tiếng trên thế giới, 60 - 65% thời lượng khóa học được giảng dạy bằng Tiếng Anh. Trong quá trình học, sinh viên được trang bị nhiều giáo trình, tài liệu tham khảo của nước ngoài, được tham quan thực tập, thực tế tại các doanh nghiệp trong nước và quốc tế tại Việt Nam . Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại môi trường quốc tế cạnh tranh cao. Chi tiết xem trên trang web www.economics.vnu.edu.vn
+ Kinh phí đào tạo: Ngoài kinh phí do Nhà nước cấp 270USD/tháng/sinh viên, sinh viên phải đóng học phí là 46USD/tháng/sinh viên.
+ Học bổng: Sinh viên có kết quả học tập tốt, có cơ hội được nhận học bổng toàn phần và bán phần của chương trình và học bổng của các doanh nghiệp, các tổ chức tài trợ.
- Điều kiện đăng ký dự thi vào ngành Quản trị kinh doanh: Tiếng Anh đạt một trong các tiêu chuẩn sau: Điểm TOEFL paper (nội bộ hoặc quốc tế) từ 400 trở lên, TOEFL IBT từ 30 trở lên, TOEFL CBT từ 93 trở lên, IELTS từ 3.5 trở lên, TOEIC từ 350 trở lên. Thí sinh trúng tuyển nhập học phải nộp văn bằng, chứng chỉ tiếng Anh.
+ Tuyển sinh theo 2 phương thức:
Tuyển thẳng: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2008 là thành viên đội tuyển quốc gia dự kỳ thi Olympic quốc tế một trong các môn Toán học, Vật lý, Hóa học.
Thi tuyển:
· Ưu tiên xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2008 từ loại khá trở lên, đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 một trong các môn Toán học, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh và có điểm thi đại học năm 2008 đạt từ điểm sàn của ĐHQGHN trở lên và không có môn thi nào bị điểm 0.
· Thí sinh tham dự kỳ thi tuyển sinh vào ngành Quản trị kinh doanh của Trường và có kết quả thi đạt mức điểm tối thiểu cao hơn 3 điểm so với điểm sàn của ĐHQGHN, tuyển chọn theo thứ tự từ điểm cao nhất trở xuống.
- Ngoài ra, Trường còn đào tạo hệ chất lượng cao ngành Kinh tế đối ngoại.
- Trường liên kết với ĐH Troy , Hoa Kỳ tổ chức đào tạo cử nhân Quản trị kinh doanh. Mọi chi tiết liên hệ với Trường ĐH Kinh tế.
7. Khoa Luật
Ngoài đào tạo hệ chính quy, Khoa còn đào tạo hệ chất lượng cao ngành Luật học.
8. Khoa Quốc tế
- Ngoài 5.580 chỉ tiêu đào tạo hệ chính quy của ĐHQGHN, Khoa Quốc tế có 600 chỉ tiêu cho các chương trình liên kết đào tạo với các trường đại học uy tín của Vương quốc Anh, Úc , Malaysia , Liên bang Nga, Trung Quốc và Cộng hòa Pháp.
- Khoa Quốc tế tuyển sinh theo phương thức xét tuyển căn cứ vào kết quả học tập và rèn luyện ở bậc THPT, hoặc kết quả thi tuyển sinh đại học (đối với hệ đào tạo bằng tiếng Pháp, hệ đào tạo bằng tiếng Nga)
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển từ sau kỳ thi tuyển sinh đại học đến hết tháng 9 năm 2008. Mọi chi tiết liên hệ với Khoa Quốc tế.
Website: http://www.is.vnu.edu.vn
|