1. Đề tài đặc biệt “Nghiên cứu chế tạo một số bộ kit miễn dịch ứng dụng chuẩn đoán sớm các chỉ thị kháng thể (IgA, IgG) và kháng nguyên bệnh nhiễm trùng, viêm gan siêu vi và ung thư gan”. Mã số: QG.05.22. Chủ trì: GS.TS. Đỗ Ngọc Liên, Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
2. Đề tài trọng điểm “Nghiên cứu xây dựng qui trình công nghệ qui mô phòng thí nghiệm chế tạo và ứng dụng bạc kim loại và các oxit TiO2, Cu2O kích thước nano”. Mã số: QGTĐ.04.10. Chủ trì: GS.TS. Vũ Đăng Độ, Khoa Hoá học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
3. Đề tài đặc biệt “Xác định thế hiệu dụng, hằng số lực, các tham số nhiệt động và cấu trúc với các đóng góp phi điều hoà trong XAFS phi điều hoà”. Mã số: QG.05.04. Chủ trì: GS.TSKH. Nguyễn Văn Hùng, Khoa Vật lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
4. Đề tài “Nghiên cứu áp dụng phương pháp giải bài toán ngược ba chiều xác định độ sâu của móng từ”. Mã số: QT.06.16. Chủ trì: PGS.TS. Đỗ Đức Thanh, Khoa Vật lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
5. Đề tài “Một số đặc trưng của Laser CPM”. Mã số: QT.06.11. Chủ trì: TS. Trịnh Đình Chiến, Khoa Vật lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
6. Đề tài “Nghiên cứu mô hình an ninh cơ sở dữ liệu và xác thực điện tử”. Mã số: QC.05.03. Chủ trì: TS. Lê Phê Đô, Khoa Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Công nghệ. Xếp loại: Khá.
7. Đề tài “Tình hình chăm sóc trẻ em dưới 5 tuổi ở một số dân tộc thuộc Yên Bái”. Mã số: QT.06.23. Chủ trì: PGS.TS. Nguyễn Hữu Nhân, Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
8. Đề tài đặc biệt “Nghiên cứu đề xuất mô hình, giải pháp sử dụng bền vững tài nguyên địa chất đới duyên hải (lấy ví dụ vùng Phan Thiết - Vũng Tàu)”. Mã số: QG.05.27. Chủ trì: GS.TS. Mai Trọng Nhuận, Đại học Quốc gia Hà Nội. Xếp loại: Tốt.
9. Đề tài “Nghiên cứu chế tạo màng siêu lọc tách và làm giàu protein”. Mã số: QT.06.21. Chủ trì: ThS. Trần Thị Dung, Khoa Hoá học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
10. Đề tài đặc biệt “Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo học sinh hệ THPT chuyên của ĐHQGHN”. Mã số: QG.05.02. Chủ trì: PGS.TS. Bùi Duy Cam, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
11. Đề tài đặc biệt “Đánh giá tính đa dạng di truyền nhờ chỉ thị phân tử RAPD-PCR và khả năng sinh tổng hợp sinesetine ở loài cây thuốc có tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam Orthosiphon Stamineus Benth”. Mã số: QG.04.28. Chủ trì: PGS.TS. Lê Duy Thành, Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Khá.
12. Đề tài “Nghiên cứu mô hình tương tác người máy sử dụng bảng quyết định và ứng dụng vào hệ thống trả lời điện thoại tự động”. Mã số: QC.05.05. Chủ trì: ThS. Đào Kiến Quốc, Khoa Công nghệ Thông tin, Trường Đại học Công nghệ. Xếp loại: Khá.
13. Đề tài “Dáng điệu tiệm cận của hệ động lực và một số bài toán ứng dụng của phương trình vi phân có chậm”. Mã số: QT.06.01. Chủ trì: PGS.TS. Đặng Đình Châu, Khoa Toán - Cơ - Tin học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
14. Đề tài “Nghiên cứu xử lý các hợp chất hữu cơ khó phân huỷ sinh học trong nước thải bằng các phương pháp oxy hoá cấp tiến”. Mã số: QT.06.42. Chủ trì: TS. Đồng Kim Loan, Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
15. Đề tài “Tảo vôi (Nannofossils) trong bồn Cửu Long và ý nghĩa địa tầng của chúng”. Mã số: QT.06.32. Chủ trì: CN. Nguyễn Văn Vinh, Khoa Địa chất, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
16. Đề tài “Xây dựng mô hình cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin đô thị cấp cơ sở (lấy ví dụ phường Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội)”. Mã số: QT.06.26. Chủ trì: TS. Trần Quốc Bình, Khoa Địa lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
17. Đề tài “Xây dựng mô hình phân loại cảnh quan đô thị và nông thôn (đối sánh cảnh quan nông thôn Hoàng Liên Sơn với cảnh quan đô thị đồng bằng châu thổ sông Hồng”. Mã số: QT.06.29. Chủ trì: NCS. Nguyễn An Thịnh, Khoa Địa lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
18. Đề tài đặc biệt “Nghiên cứu và đánh giá tổng hợp điều kiện địa lý phục vụ công tác qui hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Bình trên cơ sở ứng dụng hệ thông tin địa lý và tiếp cận đa tỷ lệ”. Mã số: QG.05.28. Chủ trì: PGS.TS. Nhữ Thị Xuân, Khoa Địa lý, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên. Xếp loại: Tốt.
19. Đề tài “Nghiên cứu trợ từ le trong tiếng Hán hiện đại (đối chiếu với các cách biểu đạt tương đương trong tiếng Việt)”. Mã số: QN.05.05. Chủ trì: TS. Nguyễn Hoàng Anh, Khoa Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc, Trường Đại học Ngoại ngữ. Xếp loại: Tốt.
20. Đề tài “Nghiên cứu đối chiếu thành ngữ, tục ngữ thông dụng trong tiếng Việt và tiếng Nga (xét trên bình diện ngôn ngữ và văn hoá)”. Mã số : QN.04.06. Chủ trì: ThS. Nguyễn Thị Ngà, Khoa Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Nga, Trường Đại học Ngoại ngữ. Xếp loại: Tốt.
21. Đề tài “Nghiên cứu văn hoá chào hỏi trong tiếng Hán (có liên hệ với văn hoá chào hỏi trong tiếng Việt)”. Mã số: QN.04.16. Chủ trì: ThS. Phó Thị Mai, Trung tâm Nghiên cứu Phương pháp và Kiểm tra chất lượng, Trường Đại học Ngoại ngữ. Xếp loại: Tốt.
22. Đề tài “Thực trạng công tác hướng nghiệp trong các trường trung học phổ thông ở Hà Nội”. Mã số: QX.04.06. Chủ trì: ThS. Phạm Mạnh Hà, Khoa Tâm lý học, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn. Xếp loại: Khá.
23. Đề tài “Mối quan hệ giữa câu hỏi và câu trả lời trên ngữ liệu tiếng Pháp”. Mã số: QX.05.01. Chủ trì: ThS. Nguyễn Minh Chính, Khoa Tiếng Việt và Văn hoá Việt Nam cho người nước ngoài, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn. Xếp loại: Tốt.
24. Đề tài “Phân loại tài liệu trong công tác lưu trữ”. Mã số: CB.04.01. Chủ trì: PGS. Nguyễn Văn Hàm, Khoa Lưu trữ học & Quản trị văn phòng, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn. Xếp loại: Khá.
|