Cụ thể, tuyển thẳng không hạn chế số lượng những thí sinh tham gia tập huấn đội tuyển dự thi Olympic khu vực, quốc tế, những thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển dự thi Olympic khu vực, quốc tế và những thí sinh đạt giải ba trở lên trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 vào các ngành theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Ưu tiên xét tuyển không hạn chế số lượng những thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng hoặc không đăng ký vào học đúng nhóm ngành theo môn đạt giải nếu dự thi đại học đủ số môn theo quy định, kết quả thi đại học đạt điểm sàn của Bộ GD-ĐT trở lên, không có môn nào bị điểm 0.
Năm nay, điểm trúng tuyển vào Trường ĐH Khoa học Tự nhiên(ĐHKHTN) được xác định theo ngành kết hợp với điểm trúng tuyển vàoTrường theo khối thi. Thí sinh đạt điểm trúng tuyển vào Trường theo khối thi nhưng không đủ điểm vào ngành đăng ký dự thi sẽ được chuyển vào ngành khác của Trường cùng khối thi nếu còn chỉ tiêu.
Sau khi học hết năm thứ nhất, sinh viên (SV) có cơ hội học thêm ngành học thứ hai: SV ngành Khí tượng học, Thủy văn, Hải dương học được đăng ký học ngành Công nghệ thông tin của Trường Đại học Công nghệ; SV ngành Quản lý tài nguyên và môi trường được đăng ký học ngành Kinh tế phát triển của Trường Đại học Kinh tế, SV ngành Địa lý tự nhiên được đăng ký học ngành Quản lý đất đai và SV ngành Quản lý đất đai được đăng ký học ngành Địa lý tự nhiên của trường ĐHKHTN.
Trường ĐHKHTN chưa có chương trình đào tạo (CTĐT) đặc biệt dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.
Lãnh đạo trường ĐH KHTN cũng cho biết thêm: “Thí sinh trúng tuyển và đã nhập học vào một trong 22 ngành đào tạo nếu có nguyện vọng sẽ được tham dự kỳ thi đánh giá năng lực chung dựa vào kết quả thi tuyển sinh theo “3 chung”, kết quả bài thi đánh giá năng lực, kết quả bài thi tiếng Anh và kết quả đánh giá hồ sơ học tập, rèn luyện ở bậc THPT là cơ sở để tuyển chọn vào học các chương trình đào tạo tài năng, chất lượng cao, tiên tiến, đạt chuẩn quốc tế. Sinh viên theo học các chương trình đào tạo này được hưởng rất nhiều chính sách ưu tiên”
Cụ thể, CTĐT tài năng gồm các ngành Toán học, Vật lý học, Hóa học, Sinh học dành cho những SV đặc biệt xuất sắc, có năng khiếu về một ngành khoa học cơ bản để đào tạo nguồn nhân tài cho đất nước. Ngoài các chế độ dành cho SV theo quy định chung của Nhà nước, SV học chương trình đào tạo tài năng còn được hỗ trợ thêm kinh phí đào tạo 25 triệu đồng/năm, được cấp học bổng khuyến khích phát triển 1 triệu đồng/tháng, được bố trí phòng ở miễn phí trong KTX của ĐHQGHN, được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ C1 theo khung tham chiếu ngoại ngữ chung châu Âu. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình tài năng. Tuyển từ 15 đến 20 SV/1 CTĐT tài năng.
Chương trình đào tạo chất lượng cao gồm các ngành Địa lý tự nhiên,Thủy văn, Hải dương học, Khoa học môi trường đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Ngoài các chế độ dành cho SV theo quy định chung của Nhà nước, SV học chương trình đào tạo chất lượng cao còn được hỗ trợ kinh phí đào tạo 7,5 triệu đồng/năm, được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ B2 theo khung tham chiếu ngoại ngữ chung châu Âu. Sinh viên tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình chất lượng cao. Tuyển từ 15 đến 20 SV/1 CTĐT chất lượng cao.
Sinh viên có nguyện vọng học các CTĐT tài năng, chất lượng cao sẽ tham dự bài thi đánh giá năng lực chung và xét hồ sơ (kết quả học tập, rèn luyện bậc THPT, kết quả kỳ thi tuyển sinh theo “3 chung” của Bộ GD-ĐT).
CTĐT tiên tiến gồm các ngành Hóa học với sự hỗ trợ của Trường Đại học Illinois at Urbana Champaign (Hoa Kỳ), ngành Khoa học môi trườngvới sự hỗ trợ của Trường Đại học Indiana (Hoa Kỳ). Đây là các CTĐT tiên tiến của Bộ GD-ĐT. Ngoài các chế độ dành cho SV theo quy định chung của Nhà nước, SV học CTĐT tiên tiến còn được hỗ trợ 20 triệu đồng học tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ C1 theo khung tham chiếu ngoại ngữ chung châu Âu. SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình tiên tiến.Tuyển từ 30 đến 50 SV/1 CTĐT tiên tiến.
CTĐT đạt chuẩn quốc tế gồm các ngành Vật lý học với sự hỗ trợ của Trường ĐH Brown (Hoa Kỳ), ngành Địa chất học với sự hỗ trợ của Trường Đại học Illinois at Urbana Champaign (Hoa Kỳ), ngành Sinh học với sự hỗ trợ của Trường Đại học Tufts (Hoa Kỳ). Đây là các CTĐT thuộc nhiệm vụ chiến lược của ĐHQGHN. Ngoài các chế độ dành cho SV theo quy định chung của Nhà nước, SV học CTĐT đạt chuẩn quốc tế còn được hỗ trợ kinh phí đào tạo 17 triệu đồng/năm, trong đó có kinh phí học tiếng Anh để tối thiểu đạt trình độ C1 theo khung tham chiếu ngoại ngữ chung châu Âu.SV tốt nghiệp được cấp bằng cử nhân chương trình đạt chuẩn quốc tế. Tuyển từ 20 đến 40 SV/1 CTĐT đạt chuẩn quốc tế.
Các CTĐT tiên tiến, đạt chuẩn quốc tế do các giáo sư nước ngoài và giảng viên giỏi trong nước giảng dạy và hướng dẫn nghiên cứu khoa học. Ngoài kiến thức và kỹ năng chuyên môn đạt trình độ quốc tế, SV được ưu tiên hỗ trợ kinh phí học tiếng Anh tập trung trong học kỳ I. SV có kết quả học tập tốt sẽ có cơ hội được nhận học bổng toàn phần hoặc bán phần của chương trình và học bổng của các doanh nghiệp, các tổ chức tài trợ, có cơ hội được đi đào tạo ở nước ngoài.
SV có nguyện vọng học các CTĐT tiên tiến, đạt chuẩn quốc tế sẽ tham dự bài thi đánh giá năng lực chung, tiếng Anh và xét hồ sơ (kết quả học tập, rèn luyện bậc THPT, kết quả kỳ thi tuyển sinh theo “3 chung” của BGD-ĐT).
Ngoài ra, thí sinh trúng tuyển đã nhập học vào các ngành Hóa học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hóa dược nếu có nguyện vọng sẽ được xét tuyển vào lớp tăng cường tiếng Pháp do Tổ chức Đại học Cộng đồng Pháp ngữ (AUF) tài trợ. Lớp tăng cường tiếng Pháp tuyển từ 10 đến 20 SV
Dưới đây là thông tin chi tiết chỉ tiêu tuyển sinh và ngành học của nhà trường năm 2014:
STT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Khối thi
|
Chỉ tiêu
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Ký hiệu QHT)
|
1.170
|
1.
|
Toán học
|
D460101
|
A, A1
|
60
|
2.
|
Toán cơ
|
D460115
|
A, A1
|
30
|
3.
|
Máy tính và khoa học thông tin
|
D480105
|
A, A1
|
80
|
4.
|
Vật lý học
|
D440102
|
A, A1
|
80
|
5.
|
Khoa học vật liệu
|
D430122
|
A, A1
|
30
|
6.
|
Công nghệ hạt nhân
|
D520403
|
A, A1
|
60
|
7.
|
Khí tượng học
|
D440221
|
A, A1
|
40
|
8.
|
Thủy văn
|
D440224
|
A, A1
|
30
|
9.
|
Hải dương học
|
D440228
|
A, A1
|
30
|
10.
|
Hoá học
|
D440112
|
A, A1
|
50
|
11.
|
Công nghệ kỹ thuật hoá học
|
D510401
|
A, A1
|
70
|
12.
|
Hoá dược
|
D720403
|
A, A1
|
50
|
13.
|
Địa lý tự nhiên
|
D440217
|
A, A1
|
30
|
14.
|
Quản lý đất đai
|
D850103
|
A, A1
|
60
|
15.
|
Địa chất học
|
D440201
|
A, A1
|
40
|
16.
|
Kỹ thuật địa chất
|
D520501
|
A, A1
|
30
|
17.
|
Quản lý tài nguyên và môi trường
|
D850101
|
A, A1
|
50
|
18.
|
Sinh học
|
D420101
|
A, A1, B
|
90
|
19.
|
Công nghệ sinh học
|
D420201
|
A, A1, B
|
90
|
20.
|
Khoa học môi trường
|
D440301
|
A, A1, B
|
80
|
21.
|
Khoa học đất
|
D440306
|
A, A1, B
|
30
|
22.
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
D510406
|
A, A1
|
60
|
|