1. Họ và tên nghiên cứu sinh: LÊ THỊ MỸ HÀ
2. Giới tính: Nữ
3. Ngày sinh: 11/11/1971
4. Nơi sinh: Hà Nội
5. Quyết định công nhận NCS số: 77/SĐH ngày 26 tháng 4 năm 2004 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội;
6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo:
- Đổi tên đề tài theo Quyết định số 187/QĐ-ĐT ngày 25/12/2006 của Chủ nhiệm Khoa Sư phạm;
- Được gia hạn đào tạo 12 tháng theo Quyết định số 151/QĐ-ĐT ngày 30/12/ 2008 của Chủ nhiệm Khoa Sư phạm;
- Được trả về cơ quan công tác theo Quyết định số 425/QĐ-ĐT ngày 30/12/2009 của Hiệu trưởng trường Đại học Giáo dục.
7. Tên đề tài luận án: "Xây dựng Quy trình đánh giá kết quả học tập của học sinh cấp Trung học cơ sở".
8. Chuyên ngành: Quản lý giáo dục;
9. Mã số: 62 14 05 01
10. Cán bộ hướng dẫn khoa học: Hướng dẫn 1: GS.TSKH Lâm Quang Thiệp; Hướng dẫn 2: PGS.TS Đặng Xuân Hải.
11. Tóm tắt các kết quả mới của Luận án:
11.1. Về lý luận: Luận án đã:
- Hệ thống hóa lý luận, khái niệm và thuật ngữ về đánh giá trong giáo dục, đề xuất một tập hợp khái niệm và thuật ngữ hợp lý để sử dụng trong nghiên cứu và triển khai.
- Đề xuất quy trình đánh giá KQHT của học sinh THCS gồm 10 bước cho cán bộ quản lý giáo dục sử dụng trong các cuộc đánh giá tiêu chuẩn hóa quy mô lớn, đã giới thiệu cụ thể các kỹ thuật thực hiện mỗi bước của quy trình và đề xuất các biện pháp tổ chức thực hiện quy trình góp phần phát triển lý luận ĐGGD và ĐG KQHT của HS.
11.2. Về thực tiễn: Luận án đã:
- Hệ thống hóa các chủ trương của Nhà nước về đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS qua các văn bản pháp quy.
- Tổ chức điều tra khảo sát thực trạng công tác tổ chức quản lý đánh giá kết quả học tập của học sinh THCS. Qua kết quả điều tra phát hiện các vấn đề tồn tại của công tác quản lý hoạt động ĐG KQHT của HS THCS để có giải pháp cải thiện hoạt động đó.
- Tác giả đã tổ chức triển khai thử nghiệm và thẩm định quy trình đánh giá KQHT của học sinh THCS. Việc thử nghiệm quy trình và một số khâu của quy trình ĐG KQHT của HS THCS thu được một số kết quả tích cực khẳng định hiệu quả của quy trình nhằm triển khai ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn.
|