Sau đại học
Trang chủ   >  Tin tức  >   Thông báo  >   Sau đại học
Thông tin LATS của NCS Nguyễn Thị Mai
Tên đề tài luận án: “Nghiên cứu cấu trúc, tính chất từ và hiệu ứng từ nhiệt của hợp kim Heusler Ni(Ag, Cu)-Mn-(Sb, Sn)”

1. Họ và tên nghiên cứu sinh: Nguyễn Thị Mai                

2. Giới tính: Nữ

3. Ngày sinh:     01/04/1987                                                      

4. Nơi sinh: Ứng Hòa - Hà Nội

5. Quyết định công nhận nghiên cứu sinh: Số 4374/QĐ-KHTN-CTSV ngày 03/12/2012 của Hiệu trưởng Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo: Không

7. Tên đề tài luận án: “Nghiên cứu cấu trúc, tính chất từ và hiệu ứng từ nhiệt của hợp kim Heusler Ni(Ag, Cu)-Mn-(Sb, Sn)”.

8. Chuyên ngành:  Vật lý chất rắn                                                          

9. Mã số: 62440104

10. Cán bộ hướng dẫn khoa học:           Hướng dẫn chính: PGS.TS. Đỗ Thị Kim Anh

                                                            Hướng dẫn phụ: PGS.TS. Nguyễn Huy Dân

11. Tóm tắt các kết quả mới của luận án:

- Đã chế tạo được bốn hệ hợp kim Heusler: mẫu khối Ni50Mn37Sn13, mẫu băng Ni50Mn50-xSbx (x = 11, 12, 13, 14 và 15), mẫu băng Ni50-xCuxMn37Sn13 (x = 1, 2, 4 và 8) và mẫu khối, băng và tổ hợp Ni50-xAgxMn37Sn13 (x = 1, 2 và 4).

- Các mẫu băng đều có cấu trúc đơn pha, mẫu khối có cấu trúc đa pha. Các mẫu thể hiện tính từ mềm, một số mẫu xuất hiện cả chuyển pha loại 1 và loại 2. Nhiệt độ, độ lớn của bước nhảy từ độ và độ rộng của khoảng nhiệt độ xảy ra chuyển pha của chuyển pha loại 1 thay đổi rất nhạy theo hợp phần và công nghệ chế tạo.

- Hầu hết các mẫu đã khảo sát đều tồn tại cả hiệu ứng từ nhiệt âm lớn trong khoảng biến thiên từ trường  nhỏ. Một số mẫu băng tổ hợp mặc dù cho hiệu ứng từ nhiệt nhỏ nhưng cho khả năng làm lạnh khá lớn (RC > 50 Jkg-1 với ΔH = 1 T).

- Các tham số trật tự từ trong hầu hết các mẫu đều nằm ở khoảng giữa mô hình Heisenberg và mô hình trường trung bình. Sự thay đổi của các tham số tới hạn phản ánh tương tác sắt từ trong hợp kim đã bị ảnh hưởng bởi các nguyên tố pha thêm hoặc sự thay đổi điều kiện ủ nhiệt.

13. Các hướng nghiên cứu tiếp theo:

- Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện chế tạo mẫu lên tính chất từ và hiệu ứng từ nhiệt của hợp kim Heusler Ni(Ag, Cu)-Mn-(Sb, Sn).

- Thêm một số nguyên tố thích hợp để tăng hiệu ứng từ nhiệt trong hợp kim Heusler Ni-Mn-Sn.

14. Các công trình công bố liên quan đến luận án:

[1]. Tran Dang Thanh, Nguyen Huu Duc, Nguyen Huy Dan, Nguyen Thi Mai, T.L. Phan, S.K. Oh, Seong-Cho Yu (2017), “Magnetic and magnetocaloric properties of Ni-Ag-Mn-Sn ribbons and their composites”, Journal of Alloys and Compounds, 696, pp.1129-1138.

[2]. Do Tran Huu, Nguyen Hai Yen, Pham Thi Thanh, Nguyen Thi Mai, Tran Dang Thanh, The-Long Phan, Seong Cho Yu, Nguyen Huy Dan (2015), “Magnetic, magnetocaloric and critical properties of  Ni50-xCuxMn37Sn13 rapidly quenched ribbons”, Journal of Alloys and Compounds, 622, pp.535-540.

[3]. Tran Dang Thanh, Nguyen Thi Mai, Nguyen Huy Dan, The-Long Phan and Seong-Cho Yu (2014), “Magnetic Properties and Magnetocaloric Effect at Room Temperature of Ni50−xAgxMn37Sn13 Alloys”, Journal of the Korean Physical Society, 65 (10), pp.1598-1603.

[4]. Thi Mai Nguyen, Hai Yen Nguyen, Thi Thanh Pham, Mau Lam Nguyen, Manh Quang Vu, Thi Kim Anh Do and Huy Dan Nguyen (2016), “Influence of annealing temperature on magnetic properties, magnetocaloric effect and critical parameters of Ni50Mn37Sb13 ribbons”, The 8th International Workshop on Advanced Materials Science and Nanotechnology, Ha Long City, Vietnam.

[5]. Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Hải Yến, Phạm Thị Thanh, Đinh Chí Linh, Vũ Mạnh Quang, Đỗ Thị Kim Anh và Nguyễn Huy Dân (2015), “Tính chất từ, hiệu ứng từ nhiệt và các tham số tới hạn của băng hợp kim Ni50Mn50-xSbx”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ Việt Nam 1(1), tr.9-12.

[6]. Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Hữu Đức, Nguyễn Hải Yến, Phạm Thị Thanh, Nguyễn Mạnh An, Nguyễn Hoàng Hà, Nguyễn Lê Thi và Nguyễn Huy Dân (2014), “Ảnh hưởng của quá trình xử lí nhiệt lên cấu trúc, tính chất từ và hiệu ứng từ nhiệt của hợp kim khối Ni50Mn37Sn13”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ 52 (3B), pp.84-89.

 Quang Lợi - VNU - HUS
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   |