Sau đại học
Trang chủ   >  Tin tức  >   Thông báo  >   Sau đại học
Thông báo bảo vệ LATS cấp ĐHQG của NCS Vương Văn Hiệp
Đề tài: Chế tạo, nghiên cứu một số tính chất vật lý của hệ vật liệu từ nhiệt loại NaZn13

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức bảo vệ LATS cấp ĐHQG cho NCS Vương Văn Hiệp.

Đề tài: Chế tạo, nghiên cứu một số tính chất vật lý của hệ vật liệu từ nhiệt loại NaZn13.

Chuyên ngành: Vật lí chất rắn                                                    Mã số: 9440130.02

Thời gian: 9h00 ngày 15 tháng 10 năm 2021

Địa điểm: Phòng Hội thảo 418, tầng 4 nhà T1 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, số 334 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội

Một số thông tin cơ bản LATS của NCS như sau:

*/ Tóm tắt các kết quả mới của luận án

- Hợp chất La(Fe0,88Si0,12)13 được chế tạo bằng các phương pháp khác nhau sẽ có cấu trúc khác nhau, tính chất từ và hiệu ứng từ nhiêt khác nhau. Nhiệt độ chuyển pha TC, biến thiên entropy từ -ΔSmag của mẫu hợp kim dạng băng cao hơn dạng khối (-ΔSmag dạng băng = 10,2 J/kg K, cao hơn dạng khối khoảng 8,5 lần). Hiệu suất làm lạnh của mẫu hợp kim dạng băng đạt 153 J/kg trong vùng biến thiên từ trường ΔH = 13,5 kOe).

- Đã chế tạo thành công các mẫu hợp kim La0,8R0,2(Fe0,88Si0,12)13 (R = Y, Sm, Tb, Yb and Ho) bằng phương pháp nấu hồ quang. Sau khi ủ nhiệt, mẫu xuất hiện cấu trúc NaZn13 (trong không gian Fm/3c) và một phần nhỏ pha α-Fe. Giá trị MCE của hợp kim đã được tính toán và đạt giá trị từ 3,1 đến 5,8 J/kg.K và hệ số làm lạnh RCP đạt giá trị cao nhất bằng 102 J.kg ứng với mẫu La0,8Sm0,2(Fe0,88Si0,12)13 trong từ trường nhỏ ΔH = 13,5 kOe. Chế tạo thành công hệ mẫu hợp kim La1-yCeyFe11,44Si1,56 (y = 0,0 đến 0,3). Mẫu hợp kim sau khi xử lý nhiệt đều xuất hiện cấu trúc NaZn13. Đã nghiên cứu cấu trúc tinh thể phụ thuộc vào nhiệt độ thay đổi từ 100 K đến 290 K (y = 0,1 và 0,3). Kết quả cho thấy có sự chuyển pha bậc nhất xung quang nhiệt độ chuyển pha Curie TC và sự giãn nở thể tích ô mạng bên dưới nhiệt độ TC phải đi kèm với sự sắp xếp spin của pha sắt từ. Nghiên cứu cho thấy vai trò quan trọng của pha tạp Ce trong các hợp chất LaFe13, vì hàm lượng Ce lớn hơn dẫn đến sự mở rộng thể tích ô mạng bên dưới TC nhỏ hơn.

- Hiệu ứng từ nhiệt và ảnh hưởng của áp suất lên tính chất từ của mẫu hợp kim dư La La1+δ (Fe0,85Si0,15)13 (trong đó δ = 0,06 và 0,09) đã được nghiên cứu. Mẫu hợp kim sau khi xử lý nhiệt xuất hiện cấu trúc kiểu NaZn13, mạng tinh thể được mở rộng do thay đổi hàm lượng La (ΔV/V = 0,8%). Hiệu ứng từ thể tích MVE trong cả hai trường hợp nén và giãn nở mạng tinh thể có ảnh hưởng lớn đến hiệu ứng từ nhiệt MCE của cả hai hệ hợp kim. Luận án cũng đã trình bày cách xác định chính xác nhiệt độ chuyển pha TC từ phép đo điện trở suất phụ thuộc vào nhiệt độ tại các giá trị từ trường và áp suất xác định ρ(T)H,P bằng cách đánh giá điện trở suất phụ thuộc từ trường ρmag(T).

*/ Khả năng ứng dụng thực tiễn

Hợp kim La0,8R0,2(Fe0,88Si0,12)13 (R =Ce, Y, Sm, Tb, Yb, Ho) và La La1+δ (Fe0,85Si0,15)13 (δ = 0,06 và 0,09) có giá trị hiệu ứng từ nhiệt lớn, nhiệt độ chuyển pha Curie TC gần vùng nhiệt độ phòng. Chúng có khả năng ứng dụng chế tạo các thiết bị làm lạnh hoạt động tại vùng nhiệt độ gần nhiệt độ phòng.

*/ Các hướng nghiên cứu tiếp theo

- Nghiên cứu thay thế La bằng các kim loại đất hiếm R, Fe thay thế bằng các kim loại sắt từ Co, Ni…nhằm điều khiển được nhiệt độ chuyển pha TC của vật liệu.

- Nghiên cứu phương pháp chế tạo để nâng cao hơn nữa giá trị biến thiên entropy từ nhằm mục đích ứng dụng.

 Phương Chi - VNU - HUS
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   | 159   | 160   | 161   | 162   | 163   | 164   | 165   | 166   | 167   | 168   | 169   | 170   | 171   | 172   | 173   | 174   | 175   | 176   | 177   | 178   | 179   | 180   | 181   | 182   | 183   | 184   | 185   | 186   | 187   | 188   | 189   | 190   | 191   | 192   | 193   | 194   | 195   | 196   | 197   | 198   | 199   | 200   | 201   | 202   | 203   | 204   | 205   | 206   | 207   | 208   | 209   | 210   | 211   | 212   | 213   | 214   | 215   | 216   | 217   | 218   | 219   | 220   | 221   | 222   | 223   | 224   | 225   | 226   | 227   | 228   | 229   | 230   | 231   | 232   | 233   | 234   | 235   | 236   | 237   | 238   | 239   | 240   | 241   | 242   |