Mã số: 62 44 07 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số…3995…/SĐH, ngày…25…tháng…10…năm 2007
của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO

 
2. Về kỹ năng:
 
3. Về năng lực:
 
4. Về nghiên cứu:
Nghiên cứu sinh có năng lực độc lập nghiên cứu cập nhật được những hướng nghiên cứu hiện đại trên thế giới.
II. TÊN VĂN BẰNG VÀ MÔN THI TUYỂN SINH
1. Tên văn bằng
+ Tiếng Việt: Tiến sĩ Vật lí.
+ Tiếng Anh: Doctor of Philosophy in Physics.
2. Môn thi tuyển sinh
Đối với các đối tượng có đã có bằng thạc sĩ chuyên ngành đúng hoặc chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành Vật lí chất rắn.
+ Môn chuyên ngành: Vật lý chất rắn
+ Môn ngoại ngữ : Trình độ C (một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc).
+ Bảo vệ đề cương nghiên cứu.
Đối với các đối tượng có bằng cử nhân chuyên ngành đúng hoặc chuyên ngành phù hợp hoặc chuyên ngành gần với chuyên ngành ngành Vật lí chất rắn.
+ Môn cơ bản: Giải tích cho vật lí .
+ Môn cơ sỏ: Cơ sở cơ học lượng tử.
+ Môn chuyên ngành: Vật lí chất rắn.
+ Môn ngoại ngữ: Trình độ C (chọn một trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc).
+ Bảo vệ đề cương nghiên cứu.
III. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Đối với nghiên cứu sinh có bằng thạc sĩ đúng chuyên ngành hoặc chuyên ngành gần sau khi đã học bổ sung kiến thức:
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 9 tín chỉ, trong đó:
+ Ngoại ngữ chuyên ngành nâng cao: 3 tín chỉ
+ Khối kiến thức chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ
+ Luận án Tiến sĩ
Đối với nghiên cứu sinh chưa có bằng thạc sĩ :
Tổng số tín chỉ phải tích lũy: 51 tín chỉ, trong đó:
+ Khối kiến thức chung (bắt buộc): 11 tín chỉ
+ Khối kiến thức cơ sở và chuyên ngành: 31 tín chỉ
- Các môn học bắt buộc: 23 tín chỉ
- Các môn học lựa chọn: 8 tín chỉ
+ Ngoại ngữ chuyên ngành nâng cao: 3 tín chỉ
+ Khối kiến thức chuyên đề tiến sĩ: 6 tín chỉ
+ Luận án Tiến sĩ.
Khung chương trình đào tạo xin xem tại đây |