Tin tức & Sự kiện
Trang chủ   >   >    >  
PGS. TS Tạ Trọng Thắng, Khoa Địa chất, ĐHKHTN

Năm sinh: 1948

Nơi công tác: Khoa Địa chất - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên.

Ngành: Địa chất.

Các công trình đã công bố trên các Tạp chí Quốc gia, Quốc tế

  1. Nguyễn Cẩn, Chu văn Ngợi, Tạ Trọng Thắng, Nguyễn Văn Thiện, 1979.Về các thời kỳ phun trào thuộc đại Mesozoi vùng Đồng Mỏ- Lạng Sơn và điều kiện thành tạo chúng. T.tập “ Địa chất và Khoáng sản Việt Nam”. Công trình LĐBĐ Địa chất Miền Bắc.Q.I, Tr. 72-60. Hà Nội.
  2. Tạ Trọng Thắng, 1986. Bản chất các chế độ kiến tạo trong thời kỳ Mesozoi miên Tây Bắc Việt Nam.Tc Địa chất, số 174-175. tr.13-18. Hà Nội.
  3. Nguyễn Nghiêm Minh, Tạ Trọng Thắng, Nguyễn Thị Diên, Tôn Thiện Việt, Nguyễn Đức Quang, 1986. Về mối liên quan trong quá trình hình thành võng nguồn Rift sông Hiến với võng chồng An Châu và đặc điểm khoáng hoá liên quan ở Đông Bắc Bắc Bộ. Tc Các KH về TĐ. T.8, số 1. Hà Nội.
  4. Tạ Trọng Thắng, 1996. Bàn về kiến tạo mảng trong nghiên cứu địa động lực thạch quyển và cấu trúc nội mảng. Tc Địa chất. Loạt A, số 232, tr. 34-48. Hà Nội.
  5. Phan Trọng Trịnh, Tạ Trọng Thắng, Nguyễn Đăng Túc, 1996. Biến dạng sâu của đới đứt gãy sông Hồng. Tc Địa chất, Loạt A, số 237, tr.52-58. Hà Nội.
  6. Tạ Trọng Thắng, 1998. Tuổi và đặc điểm biến dạng của đới trượt cắt- biến dạng dẻo Đà Nẵng-A Lưới- Khe Sanh. Tc Địa chất, Loạt A, số 245, tr.35-41.Hà Nội.
  7. R. Martini, L. Zanineti, J.J.Cornee, M. Villeneuve, Nghi Tran, Trong Thang Ta, 1998. Découverte de Foraminifers du Trias dans les calcaires de la région de Ninh Binh( Nord- Vietnam). C.R. Acad, Sci. Paris. Sciences de la Terre et des Planètes/ Earth & Planetary Sciences 1998. Pg. 113-119.
  8. K. Wemmer, H. Sievers, Ta Trong Thang, Phan Trong Trinh, 1999. New hints for nappe tectonics in Northern Vietnam by K/Ar dating of very low grade sediments. Journal of Geology. Series B. No 13-14, Pg. 107-109. Hanoi.
  9. Tran Ngoc Nam, Toriumi M., Itaya T., Ta Trong Thang, 1999. Cooling histories along the Red River shear zone and their geodynamic implication. Jounal of Geology. Series B, No 13-14, Pg. 143-144. Hanoi.
  10. Nguyen Van Vuong, Ta Trong Thang, Maluski H., Lepvrier C., Nguyen Duc Thang, Pham Dinh Truong, Bui Cong Hoa, 1999. Song Ma ophiolit (North Vietnam) an ocean ridge sequence mobilized as lateral ductile shear zone during Indosinian orogeny. Journal of Geology, Series B, No 13-14, Pg. 150-152. Hanoi.
  11. Tạ Trọng Thắng, Nguyễn văn Vượng, 2000. Về tuổi và đặc điểm biến dạng các đới trượt cắt- biến dạng dẻo Sông Hồng và Sông Mã. Tc Các KH về TĐ, T.22, số 1, tr.41-47. Hà Nội.
  12. Trần Ngọc Nam, Tạ Trọng Thắng, 2000. Tuổi K/Ar, Ar40/Ar39 và vấn đề tuổi Proterozoi sớm của Horblen Hưng Khánh. Tc Các KH về TĐ, T22, số 4, tr. 108-112. Hà Nội.
  13. Tạ Trọng Thắng, Vũ văn Tích, Lê văn Mạnh, Trần Ngọc Nam, Nguyễn văn Vượng, 2000. Về quá trình biến dạng và tiến hoá nhiệt động đới đứt gãy Sông Hồng. Tc Các KH về TĐ. T22, số 4, tr. 372-379. Hà Nội.
  14. Lê văn Mạnh, Tạ Trọng Thắng, 2000. Đới đứt gãy sâu Sông Hồng là một đới khâu kiến tạo cổ có lịch sử phát triển lâu dài. Tc Các KH về TĐ T22, số 4 tr.319-324. Hà Nội.
  15. Vũ văn Tích, H. Maluski, A. Leyrloup, Phan Trường Thị, Tạ Trọng Thắng, 2000. Về nguồn gốc và điều kiện thành tạo của các đá granulit và charnokit loạt Kan- Nack ở khối Kon Tum. Tc Địa chất, Loạt A, Phụ trương 2000, tr. 30-39. Hà Nội.
  16. Tạ Trọng Thắng, H. Maluski, Vũ văn Tích, Lê văn Mạnh, Nguyễn Đức Thắng, 2000. Đặc điểm và tuổi biến dạng của khối biến chất Sông Chảy trong mối liên hệ với các quá trình kiến tạo khu vực. Tc Địa chất, Loạt A, Phụ trương 2000, tr. 46-54. Hà Nội.
  17. Lê văn Mạnh, Tạ Trọng Thắng, Nguyễn Đình Uy, Đàm Ngọc, 2000. Những nét đặc trưng cơ bản về kiến tạo Bắc Trung Bộ. Tc Địa chất, Loạt A, Phụ trương 2000, tr.55-65. Hà Nội.
  18. Tạ Trọng Thắng, Vũ văn Tích, Lê thị Thu Hương, 2002. Tiến hoá địa động lực Mesozoi- Kainozoi khu vực biến dạng từ vòm Bù Khạng đến vòm sông Chảy. Tc Các KH về TĐ. T.24, số2, tr. 129-137. Hà Nội.
  19. Trần Ngọc Nam, Tạ Trọng Thắng, 2002. Cơ chế biến dạng của các đá mylonit ở đới trượt dãy núi Con Voi. Tc Các KH về TĐ,T.24, số1, tr. 51-55. Hầ Nội.
  20. Nguyen van Vuong, Ta Trong Thang, Vu van Tich, 2002. A new kinematic model for the Cenozoic deformation along the Red River shear zone: Implication for the Song Hong basin formation. Jour. of Geology, Series B, No 19-20/2002, p.79-89. Hanoi.
  21. Trần Nghi, Tạ Trọng Thắng, Đinh Xuân Thành, Đàm Quang Minh, Nguyễn Thanh Lan, Phạm Nguyễn Hà Vũ, Trần Lê Đông, Trần Hữu Thân, 2002. Quy luật công sinh tướng và hệ thống dầu khí- trầm tích Kainozoi khu vực mỏ Bạch Hổ, Rồng bể Cửu Long. Tc Các KH (Khoa học Tự nhiên và Công Nghệ) ĐHQG Hà Nội. Tập XVIII, số 3, tr.1-10. Hà Nội.
  22. Phan văn Quýnh, Tạ Trọng Thắng, Nguyễn Đình Nguyên, Hoàng Hữu Hiệp, 2002. Đới biến dạng Ailaoshan- Calimantan, đoạn Trung Bộ Viêt Nam và vai trò của chúng trong thành tạo các bồn dầu khí Kainozoi. Tc KH ( Khoa học Tự nhiên và Công nghệ) ĐHQG Hà Nội, Tập XVIII, N0 3, tr. 49-57. Hà Nội.
  23. Tạ Trọng Thắng, Phan văn Quýnh, Hoàng Hữu Hiệp, Nguyễn Đăng Túc, 2002. Vai trò kiến sinh của đới đứt gãy Sông Hồng đối với miền Tây Bắc và biểu hiện vận động hiện đại của nó. Tc KH (Khoa học Tự nhiên và Công nghệ) ĐHQG Hà Nội, Tập XVIII, No 3, tr.101-111. Hà Nội.
  24. Nguyễn văn Vượng, Tạ Trọng Thắng, Vũ văn Tích, 2002. Mô hình động học mới cho đới biến dạng Cenozoi Sông Hồng và quá trình thành tạo bồn trũng Sông Hồng. Tc KH ( Khoa học Tự nhiên và Công nghệ) ĐHQGHN,T. XVIII, No 3, tr. 101-111. Hà Nội.
  25. Tran Ngoc Nam, Mitsuhiro, Yuji Sano, Kentaro Terada, Ta Trong Thang, 2003. 2.9, 2.36, and 1.96 Ga zircons in orthogneiss South of the Red River shear zonein Vietnam: evidence from SHRIMP U-Pb dating and tectonothermal implications. Jour.of Asian Earth Sciences 21 (2003) 743-753.
  26. Tạ Trọng Thắng, Nguyễn văn Vượng, Vũ văn Tích, Nguyễn Đức Chính, Hoàng Hữu Hiệp, 2004. Quá trình biến dạng và tiến hoá địa động lực của đới đứt gãy Sông Hồng và ý nghĩa của chúng trong mối tương tác giữa mảng Nam Trung Hoa và mảng Đông Dương. Ttập “ Đới đứt gãy Sông Hồng- Đặc điểm địa động lực, sinh khoáng và tai biến thiên nhiên “. NXBKH & KT, tr.75-106. Hà Nội.
  27. Phan van Quynh, Ta Trong Thang, Nguyen Dinh Nguyen, Hoang Huu Hiep, 2004. Tectonic and Geodynamic of the Vietnam Easthern Sea. Proceeding Vietnam- Taiwan workshop on marine geology, p. 63-76. Hanoi, December 9th 2004.
  28. Tạ Trọng Thắng, Tống thị Lan, 2004. Mối liên hệ giữa địa động lực và các bãy chứa dầu tiềm năng bể Cửu Long. Tc Các KH về TĐ, T. 26, số3,tr.208-215. Hà Nội.
  29. Nguyễn văn Vượng, Bent Hansen, Klaus Wemmer, Tạ Trọng Thắng, Mai Hồng Chương, 2005. Tuổi đẳng thời Sm/Nd đá siêu mafic trong đới xiết trượt Sông Hồng và ý nghĩa địa động lực. Tc Các KH về TĐ, 27(2), 97-102.
  30. Nguyễn Đức Chính, Nguyễn Xuân Khiển, Tạ Trọng Thắng, 2005. Sự tiến hoá địa động lực khu vực Tây Bắc dựa trên sự nghiên cứu đá trầm tích mầu đỏ Hệ tầng Yên Châu K2yc. Tc Các KH về TĐ, 27(3), 193-198.

Các công trình đã công bố và đăng trong tuyển tập hội nghị khoa học Quốc gia, Quốc tế.

  1. Nguyễn Cẩn, Tạ Trọng Thắng, Chu văn Ngợi,1983. Các biểu hiện Tân kiến tạo trên lãnh thổ Tây Nguyên. Chuyên san “Tài nguyên thiên nhiên và con người Tây Nguyên”. ĐHTH Hà Nội, Tr.5-12. Hà Nội.
  2. Nguyễn Cẩn, Nguyễn Đình Xuyên, Nguyễn Kim Lạp, Chu văn Ngợi, Tạ Trọng Thắng, Phạm văn Thục, 1985. Đặc điểm kiến tạo- địa chấn lãnh thổ Việt Nam. Hội nghị KHKTĐC Việt Nam lần 2. T.tập báo cáo. T.2. tr.164-169. Hà Nội.
  3. Nguyễn Cẩn, Tạ Trọng Thắng, Chu văn Ngợi,1985. Biểu hiện Tân kiến tạo và kiến tạo hiện đại trên lãnh thổ Tây Nguyên. T.tập “Tây Nguyên- Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên”. NXB KH & KT. tr.50-57. Hà Nội.
  4. Chu văn Ngợi, Nguyễn Cẩn, Tạ Trọng Thắng, 1985. Đặc điểm phát triển kiến tạo khối nhô Kon Tum trên cơ sở phân tích các tổ hợp thành hệ. Hội nghị KHKTĐC Việt Nam lần 2. T.tập báo cáo. T.2. tr.164-169. Hà Nội.
  5. Nguyễn Ngọc Trường, Tạ Trọng Thắng, 1989. Các mỏ Kaolin Việt Nam (Les mines de Kaolin du Vietnam). Báo cáo Hội nghị Quốc tế về Kaolin lần thứ 9 tại Strasbourg CH Pháp.
  6. Tạ Trọng Thắng, Nguyễn văn Vượng, Nguyễn Đức Thắng, Phạm Đình Trưởng, Bùi Công Hoá, 1999. Đặc điểm cấu trúc kiến tạo đới cấu trúc Sông Mã và lân cận. T.tập “ Địa chất và Khoáng sản Việt Nam”. Công trình BĐ Địa chất Miền Bắc. QIII, tr. 157-169. Hà Nội.
  7. Trần Nghi, Tạ Trọng Thắng, Phan văn Quýnh, Nguyễn văn Cường, Phạm Huy Tiến, Nguyễn Địch Dỹ, Trần Lê Đông, Pham Năng Vũ, Phan Trung Điền, Trần Hữu Thân,Đỗ Bạt, 2001. Tiến hoá môi trương trầm tích trong mối quan hệ với địa động lực khu vực mỏ Bạch Hổ và Rồng bể Cửu Long. Hội nghị KHKT Dầu khí kỉ niệm 20 năm thành lập Vietsovpetro và khai thác tấn dầu thứ 100 triệu. T.tập báo cáo, tr.36-37. Vũng Tầu.

Sách đã xuất bản:

  1. Tạ Trọng Thắng (chủ biên), Lê Văn Mạnh, Chu Văn Ngợi, 2003. Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ địa chất. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội
  2. Tống Duy Thanh (chủ biên), Tạ Trọng Thắng và nnk, 2003. Địa chất cơ sở. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
  3. Tạ Trọng Thắng (chủ biên), Lê Văn Mạnh, Chu Văn Ngợi, Lê Duy Bách, Nguyễn Văn Vượng, 2005. Địa kiến tạo đại cương. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.

Các đề tài, dự án đã và đang chủ trì:

  1. Địa chất tờ Lạng Sơn (F48-XXIII) tỉ lệ : 1 :200.000. Chủ trì đề mục kiến tạo.Tổng cục Địa chất, 1976-1977

Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc địa chất vùng Đồng Mỏ-Lạng Sơn. Thư ký, Chủ trì đề mục kiến tạo. Đề tài cấp bộ, 1976-1978.

Bộ Atlat tổng hợp tỉnh Đắc Lắc. Chủ trì đề tài kiến trúc địa chất. Đề tài cấp bộ, 1976-1978.

Thành lập bộ bản đồ địa chất giáo khoa vùng Kim Bôi, tỉ lệ 1 :50.000. Chủ trì đề mục kiến tạo và bản đồ kiến tạo. Đề tài cấp ĐHQG, mã số QG 95-17,1995-1996.

Nghiên cứu tuổi biến dạng và sự hình thành cấu trúc kiến tạo đứt gãy Sông Hồng và các đới biến dạng cùng phương khác ở Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Đề tài cấp Bộ KHCN, mã số 7.10.9, 1996-2006.

Xây dựng bộ bản đồ thực tập trong phòng môn học Địa chất cấu tạo và vẽ bản đồ Địa chất. Đề tài cấp ĐHKHTN, mã số TN 01-23, 2001-2002.

Quá trình biến dạng và tiến hoá địa động học đới đứt gãy Sông Hồng và ý nghĩa của chúng trong mối tương tác giữa mảng Hoa Nam và mảng Đông Dương. Đề tài cấp Bộ KHCN, mã số 750201, 2001-2003.

 Trang Tin tức Sự kiện
  In bài viết     Gửi cho bạn bè
  Từ khóa :
Thông tin liên quan
Trang: 1   | 2   | 3   | 4   | 5   | 6   | 7   | 8   | 9   | 10   | 11   | 12   | 13   | 14   | 15   | 16   | 17   | 18   | 19   | 20   | 21   | 22   | 23   | 24   | 25   | 26   | 27   | 28   | 29   | 30   | 31   | 32   | 33   | 34   | 35   | 36   | 37   | 38   | 39   | 40   | 41   | 42   | 43   | 44   | 45   | 46   | 47   | 48   | 49   | 50   | 51   | 52   | 53   | 54   | 55   | 56   | 57   | 58   | 59   | 60   | 61   | 62   | 63   | 64   | 65   | 66   | 67   | 68   | 69   | 70   | 71   | 72   | 73   | 74   | 75   | 76   | 77   | 78   | 79   | 80   | 81   | 82   | 83   | 84   | 85   | 86   | 87   | 88   | 89   | 90   | 91   | 92   | 93   | 94   | 95   | 96   | 97   | 98   | 99   | 100   | 101   | 102   | 103   | 104   | 105   | 106   | 107   | 108   | 109   | 110   | 111   | 112   | 113   | 114   | 115   | 116   | 117   | 118   | 119   | 120   | 121   | 122   | 123   | 124   | 125   | 126   | 127   | 128   | 129   | 130   | 131   | 132   | 133   | 134   | 135   | 136   | 137   | 138   | 139   | 140   | 141   | 142   | 143   | 144   | 145   | 146   | 147   | 148   | 149   | 150   | 151   | 152   | 153   | 154   | 155   | 156   | 157   | 158   | 159   | 160   | 161   | 162   | 163   | 164   | 165   | 166   | 167   | 168   | 169   | 170   | 171   | 172   | 173   | 174   | 175   | 176   | 177   | 178   | 179   | 180   | 181   | 182   | 183   | 184   | 185   | 186   | 187   | 188   | 189   | 190   | 191   | 192   | 193   | 194   | 195   | 196   | 197   | 198   | 199   | 200   | 201   | 202   | 203   | 204   | 205   | 206   | 207   | 208   | 209   | 210   | 211   | 212   | 213   | 214   | 215   | 216   | 217   | 218   | 219   | 220   | 221   | 222   | 223   | 224   | 225   | 226   | 227   | 228   | 229   | 230   | 231   | 232   |