Họ và tên: Phạm Kỳ Anh
Ngày sinh: 9/11/1949
Chức vụ: Chủ nhiệm Khoa Toán - Cơ - Tin học, Trường ĐHKHTN; Giám đốc Trung tâm tính toán hiệu năng cao
Điện thoại cơ quan: 8581135, ĐT di động: 1923205267
Email: anhpk@vnu.edu.vn.
Ngạch công chức: Giảng viên cao cấp
I. Quá trình học tập/công tác:
- Tốt nghiệp chuyên ngành Toán học tính toán tại Trường ĐHTH Kharcov, Ukraina, Liên Xô năm 1972.
- Bảo vệ luận án tiến sĩ chuyên ngành Phương trình vi phân tại ĐH Lâm nghiệp Voronez, Nga năm 1980.
- Bảo vệ tiến sĩ khoa học chuyên ngành Phương trình vi phân tại ĐHTH Kiev, Ukraina (Liên Xô) năm 1988.
- Các chức vụ đảm nhiệm: Hội viên hội Toán học Việt Nam; Phó tổng biên tập Tạp chí Vietnam Journal of Mathematics; Uỷ viên hội đồng Khoa học ngành Toán học trực thuộc Hội đồng Khoa học Tự nhiên, Bộ KHCN&MT
II. Hoạt động khoa học:
- Giáo trình giảng dạy chính: Hàm thực và Giải tích hàm; Giải tích số; Phương pháp số trong lý thuyết điều khiển tối ưu; Bài toán không chỉnh.
- Lĩnh vực nghiên cứu: Giải gần đúng bài toán biên cho phương trình vi phân; Bài toán đặt không chỉnh
Các dự án nghiên cứu khoa học đã /đang tham gia:
-
Giải gần đúng một số bài toán cương, bài toán đặt không chỉnh và bài toán cộng hưởng. Đề tài cấp Bộ B93.05.71. Trường ĐHTHHN, 1994-1995.
-
Phương pháp giải phương trình vi phân. Đề tài NCCB 1.3.6. Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN, 1997-1998.
-
Phương trình vi phân đại số và phương trình sai phân ẩn. Đề tài ĐHQGHN QT 03-02. Trường ĐHKHTN, ĐHQGHN, 2003-2004.
-
Kỹ thuật mô phỏng số và thuật toán song song cho máy tính hiệu năng cao. Đề tài trọng điểm ĐHQGHN, QGTĐ-0510. ĐHQGHN, 2005-2006 Tin học, Giải tích số, Tính toán hiệu năng cao .
Các công trình khoa học tiêu biểu :
-
On projection - Interation methods for solving operator equations. J. Comput. Math. Math. Phys., 1979, V.19, N.3, 760-765.
-
On an approximate method for solving quasilinear operator equations.. Soviet Math. Dokl., 1980, V.250, N.2, 291-295.
-
On the global convergence of iterative processes, Math. Notes, 1981, V.29, N.6, 923-929.
-
On the Seidel - Newton method for solving quasilinear operator equations. Acta Math. Viet., 1982, V.7, N.2, 111-126.
-
On two approximate methods for solving nonlinear Neumann problems. Ukrain. Math. J., 1988. V
Các công trình khoa học đã công bố từ năm 1995 đến nay
-
On the mesh-independence principle for discretization of nonlinear problems at resonance. Proc. Inter. Conf. Analysis, Mechanics of continuous media, HCM city, 1995, pp.1-10.
-
Remarks on the regularized Gauss-Newton method . P.K. Anh, N.V. Hung.. Viet. J. Math., 1996, V.24, N.2, pp. 155-165.
-
Regularized Seidel-Newton method and nonlinear problems at resonance P.K. Anh, N.V. Hung. SEA Bull. Math., 1996, V.20, N.2, pp. 49-56.
-
Teaching applied mathematics at Hanoi University. P.K. Anh, N.Q. Hy. Proc. 7th Southeast Asian Conf. On Mathematics Education, Hanoi, 1996, pp. 251-254.
-
Multipoint BVPs for transferable differential-algebraic equations. I-Linear case. Viet. J. Math. 1997, V.25, N.4, pp.351-362.
-
Multipoint BVPs for transferable differential-algebraic equations. II- Quasilinear case. Viet. J. Math. 1998, V.26, N.4, pp. 345-358.
-
Comments on “The parallel version of successive approximation method for quasilinear BVP “by Scheiber Erno. J. Comput. Appl. Math. 1999, 102, pp. 333-334.
-
On linear regular multipoint boundary-value problems for differential-algebraic equations. Pham Ky Anh, Nguyen Van Nghi, Vietnam J. Math. 2000, V.28, N.2, pp. 183-188.
-
On Multipoint boundary-value problems for linear implicit non-autonomous systems of difference equations. Pham Ky Anh, Le Cong Loi, Vietnam J. Math. 2001, V. 29, N. 4.
-
On linear implicit non-autonomous systems of difference equations. L.C. Loi, N.H. Du, P.K. Anh,. To appear in J. Differen. Equations Applications.
Sách chuyên môn đã xuất bản
-
Giáo trình Cơ sở Phương pháp tính. Viết chung. Trường ĐHTH HN, 1990, Tập I (138p.), Tập II (145p.).
-
Giải tích số . Nxb ĐHQGHN, 1996, 200tr.
-
Giáo trình hàm thực và Giải tích hàm. Viết chung. Nxb ĐHQGHN, 2001.
-
Phương pháp số trong lý thuyết điều khiển tối ưu. Nxb ĐHQGHN, 2001.
III. Khen thưởng:
- Bằng khen của Bộ Giáo dục và Đào tạo (1996)
- Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (2001)
- Danh hiệu Nhà giáo Ưu tú (2002)
- Huân chương lao động hạng Ba (2004)
|