ThS. Trần Thuý Anh, Khoa Du lịch
Sơ lược lý lịch
Năm sinh : 1964
Nơi sinh : Hà Nội
Học vị : Thạc sĩ
Chức danh: Giảng viên chính
Thời gian công tác ở trường: từ 1986
Các công trình khoa học
Các bài báo khoa học:
-
Về tên đất Kẻ Giầy, Phủ Giầy (Một tiếp cận ngữ âm học - lịch sử), (viết chung) // Kỷ yếu Hội thảo Khoa học về Mẫu Liễu Hạnh, 5/1992.
-
Thế ứng xử xã hội cổ truyền của người Việt ở châu thổ Bắc Bộ thể hiện qua ca dao, tục ngữ // Tạp chí Văn hoá Dân gian, số 3/1999.
-
Triết lý Môi trường (viết chung) // Tạp chí Tia sáng, số 6/1999.
-
Về thế ứng xử xã hội của người Việt // Tạp chí Văn hoá Nghệ thuật, số 1/2000.
-
Một số đình chùa đền miếu vừa là chốn linh thiêng vừa là nơi du lịch hấp dẫn // Tạp chí Du lịch, số 1/2000.
-
Munich - Một thoáng cảm nhận // Tạp chí Du lịch, số 11/2000.
-
Trí thức và cách mạng từ góc nhìn của tôi (viết chung) // Tạp chí Khoa học, Đại học Quốc gia Hà Nội, số 11/2000.
-
Vài nét về ứng xử xã hội của người Việt // Tạp chí Hà Nội ngày nay, số 94-1/2002.
-
Tình sử Việt xưa (viết chung) // Tạp chí Tiếp thị và Gia đình, số 1/2003.
-
Truyền thống ứng xử của người Việt // Thông tin Văn hoá, số 1/2003.
-
Văn hoá Huế (dưới cái nhìn Địa - Sử - Văn hóa), (viết chung) // Tạp chí Nghiên cứu Lịch sử, số 4/2003.
-
Mấy vấn đề thủ công nghiệp Việt Nam (viết chung) // Kỷ yếu Hội nghị 1000 năm Thăng Long - HVNDGHN, báo cáo đề dẫn Hội nghị, tháng 10/2004.
-
Giới thiệu đôi nét về cuốn sách “ứng xử văn hoá trong du lịch” (viết chung) // Kỷ yếu Hội thảo Khoa học 5 năm thành lập Bộ môn Lịch sử Văn hóa Việt Nam, 12/2004.
-
“Đổi mới phương pháp dạy - học môn Cơ sở Văn hóa Việt Nam” - một cuốn sách mới - một kiểu giáo trình mới (viết chung ) // Kỷ yếu Hội thảo Khoa học 5 năm thành lập Bộ môn Lịch sử Văn hóa Việt Nam, 12/2004.
Các giáo trình, chuyên khảo, sách tham khảo:
-
Văn hoá lễ hội của các dân tộc ở Đông Nam á (viết chung). Nxb Văn hoá Dân tộc, 1992.
-
Cơ sở Văn hoá Việt Nam (viết chung). Nxb Giáo dục, 1996.
-
Cơ sở Văn hoá Việt Nam (viết chung). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 1997.
-
Thế ứng xử xã hội cổ truyền của người Việt châu thổ Bắc Bộ qua một số ca dao, tục ngữ. Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2000.
-
Khoa Sử và Tôi (viết chung). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.
-
ứng xử văn hoá trong du lịch (chủ biên). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.
-
Đổi mới phương pháp dạy - học môn cơ sở văn hoá Việt Nam (viết chung). Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004.
|
|
- Lê Hoàng Oanh, lớp trưởng Lớp K48 Kinh tế đối ngoại, Khoa Kinh tế, ĐHQGHN, Gương mặt trẻ tiêu biểu ĐHQGHN, thành viên trẻ nhất của tàu Đông Nam Á năm 2005, thành viên của nhóm Tư duy mới (NTG)
- Chia sẻ kinh nghiệm học MBA ở nước ngoài
- Diễn đàn "Thế hệ trẻ với hoạt động của Quốc hội"
- Diễn đàn "Thế hệ trẻ với hoạt động của Quốc hội"
- Nguyễn Kim Ngọc - Thủ khoa khối D kì thi tuyển sinh vào Khoa Kinh tế, ĐHQGHN năm học 2004 -2005: Văn 8, Toán 9,5, Anh 9, với điểm tổng kết năm học thứ nhất tại K49 Kinh tế đối ngoại là 9,08
- Trần Hồng Hạnh, Lớp K46 CLC Khoa Ngôn ngữ học, Thủ khoa Trường ĐHKHXH&NV năm học 2001 - 2005, đạt điểm tổng kết 8,98
- Vũ Minh, K47 Khoa Quốc tế học, Trường ĐHKHXH&NV, Giải nhất Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 16 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giành học bổng Hewanakajima trong chương trình trao đổi sinh viên AIKOM tại đại học quốc gia Tokyo
- Phương Dung, K9CNTN Vật lý - ĐH KHTN, một trong 10 Gương mặt trẻ tiêu biểu Việt Nam năm 2005, đạt Huy chương Vàng Olympic Vật lý quốc tế 7/2005
- Trần Vũ Hải, Thủ khoa Khoa Toán – Cơ – Tin học, trường ĐH KHTN năm học 2000 - 2004 với điểm tốt nghiệp là 9,25
- Nguyễn Thị Thu Thủy, Thủ khoa Trường ĐH KHTN năm học 2001 - 2005, đạt điểm trung bình học tập
9,21
|
|