1. Họ và tên nghiên cứu sinh: Nguyễn Gia Như
2.Giới tính: Nam
3. Ngày sinh: 04/12/1977
4. Nơi sinh: Thừa Thiên Huế
5. Quyết định công nhận nghiên cứu sinh: Quyết định số 266/QĐ-SĐH ngày 01/02/2010 của Giám đốc Đại học Quốc Gia Hà Nội.
6. Các thay đổi trong quá trình đào tạo: Điều chỉnh hướng đề tài và tập thể hướng dẫn.
Quyết định số 4310/QĐ-SĐH ngày 14/12/2011.
7. Tên đề tài luận án: Phát triển thuật toán tiến hóa giải một số bài toán tối ưu trong mạng không dây.
8. Chuyên ngành: Cơ sở toán học cho Tin học
9. Mã số: 62 46 01 10
10. Cán bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS Lê Trọng Vĩnh, PGS.TSKH Nguyễn Xuân Huy
11. Tóm tắt các kết quả mới của luận án:
- Phát triển thuật toán PSO giải quyết bài toán đặt gateway trong mạng lưới không dây nhằm tối ưu thông lượng. Đánh giá được sự ảnh hưởng của các tham số đến thời gian thực thi và hàm mục tiêu.
- Phát triển thuật toán PSO giải quyết bài toán cây truyền thông tối ưu trong định tuyến broadcast của mạng không dây. Đề xuất qui tắc mã hóa cá thể kết hợp với NBE hiệu quả cho phép áp dụng khi không gian tìm kiếm lớn.
- Phát triển thuật toán PSO cho bài toán tối ưu vị trí các trạm cơ sở trong mạng không dây ứng dụng trong qui hoạch hạ tầng mạng viễn thông.
- Phát triển thuật toán PSO cho bài toán tối ưu truy cập trong mạng không dây với qui tắc mã hóa và giải mã mới phù hợp đáp ứng được nhiều ràng buộc.
12. Khả năng ứng dụng thực tiễn
- Kết quả nghiên cứu của luận án có thể áp dụng vào việc quy hoạch các mạng thông tin di động cũng như mạng không dây. Đây là tài liệu khoa học tham khảo có giá trị cho các nhà nghiên cứu, giảng dạy trong lĩnh vực mạng truyền thông.
13. Các hướng nghiên cứu tiếp theo:
- Mở rộng bài toán với nhiều ràng buộc về các yếu tố thực tế như địa hình, độ nhiễu,... để bài toán tiệm cận với thực tiễn hơn.
- Phân tích và so sánh kết quả với các thuật toán xấp xỉ theo lý thuyết.
14. Các công trình công bố liên quan đến luận án:
1. Nguyễn Gia Như, Lê Đắc Nhường, Lê Trọng Vĩnh, Nguyễn Xuân Huy (2014), Ant Colony Optimization and Particle Swarm Optimization Algorithms Applied to Optimizing Access Centralized in Wireless Network, Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin và Truyền thông, Dak Lak, tr 13-18.
2. Nguyễn Gia Như, Lê Đắc Nhường (2013), Optimal location of Controllers in Wireless network using Genetic Algorithm, Tạp chí Khoa học Công nghệ- Đại học Đà Nẵng, Số 6(67).2013, tr 122-127.
3. Gia Nhu Nguyen, Dac Nhuong Le, Vinh Trong Le (2013), A Novel PSO based Algorithm Approach for the cMTS to Improve QoS in Next Generation Networks, Journal of Future Computer and Communication (IJFCC), Vol.2(5), pp 413-417.
4. Nguyễn Gia Như, Lê Đắc Nhường, Lê Trọng Vĩnh (2013) “Tối ưu qui hoạch vị trí các trạm BTS dựa trên thuật toán tối ưu hóa nhóm bầy”, Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin và Truyền thông, Đà Nẵng, tr 23-28.
5. Nguyễn Gia Như, Lê Đắc Nhường, Lê Đăng Nguyên (2013), A Novel Ant Colony Optimization-based Algorithm for the Optimal Communication Spanning Tree problem, International Journal of Computer Theory and Engineering, Vol.5(3), pp.509-513.
6. Lê Đắc Nhường, Nguyễn Gia Như, Lê Đăng Nguyên, Lê Trọng Vĩnh (2013), “So sánh đánh giá các cách tiếp cận phỏng sinh học giải bài toán đặt trạm cơ sở trong mạng không dây”, Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia nghiên cứu cơ bản và ứng dụng Công nghệ thông tin lần thứ 6 (FAIR 2013), Huế, Nhà xuất bản KHKT, tr 494-501.
7. Nguyễn Gia Như, Lê Đắc Nhường (2012), “Particle Swarm Optimization and Ant Colony Optimization Algorithms Applied to the Optimal Communication Spanning Tree problem”, Kỷ yếu Hội thảo Quốc gia Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin và Truyền thông, Hà Nội, tr 334-340.
8. Vinh Trong Le, Dinh Huu Nghia, Gia Nhu Nguyen (2011), “A Novel PSO-Based Algorithm for Gateway Placement in Wireless Mesh Networks”, Proceedings 2011 IEEE 3rd International Conference on Communication Software and Networks (ICCSN 2011), May 27-29, 2011, China, pp.37-42.
9. Vinh Trong Le, Dinh Huu Nghia, Gia Nhu Nguyen ( 2011), “The mininum number of gateways for maximizing throughput in Wireless Mesh Networks”, In Proceeding of The 2nd International Symposium on Information and Communication Technology ( SoICT 2011), Ha Noi, Viet Nam, pp 37-42.
>>> Xem bản thông tin bằng tiếng Anh.
|